Read and complete. Then say aloud. (Đọc và hoàn thành câu. Sau đó nói to)
Read and complete. Then say aloud. (Đọc và điền vào chỗ trống. Sau đó nói to)
1. trip | 2. zoo | 3. foot | 4.how | 5. have | 6. welcome |
Hướng dẫn dịch:
Mai: Chúng mình sẽ có một chuyến đi do trường tổ chức tuần tới.
Akiko: Các bạn định đi đâu?
Mai: Chúng mình sẽ đi sở thú.
Akiko: Nó có ở xa trường bạn không?
Mai: Không xa.
Akiko: Các bạn định đi bằng phương tiện gì?
Mai: Đi bộ.
Tony: Ngày mai mình sẽ đi đến Thành phố Hồ Chí Minh
Mai: Bạn định đến đó bằng phướng tiện gì?
Tony: Bằng máy bay bởi vì mình không có nhiều thời gian
Mai: Chúc bạn có một chuyên đi vui vẻ
Tony: Cảm ơn bạn nhiều, Mai.
Mai: Không có gì nhé.
3. Look, read and write. Then say aloud.
(Nhìn, đọc và viết. Rồi nói to.)
1. The pizza is yummy.
(Bánh pizza thật ngon.)
2. A: Is he flying a kite?
(Anh ấy đang thả diều à?)
B: Yes, he is.
(Đúng vậy.)
A: Is she riding a bike?
(Cô ấy đang đi xe đạp à?)
B: Yes, she is.
(Đúng vậy.)
Read and match. Then say. (Đọc và nối. Sau đó nói)
How to stay healthy
5. Guess, read and circle. Then say.
(Đoán, đọc và khoanh tròn. Sau đó nói.)
1. a
(Mì ống thì ngon.)
2. a
(Tôi có thể nhìn thấy một cánh buồm.)
3. b
(Hãy ngắm nhìn con đường này!)
Instructions: Read the box. Then look at the family tree again and complete the sentences using words in box.
Hướng dẫn: Đọc hộp. Sau đó nhìn lại cây gia đình và hoàn thành các câu sử dụng các từ trong hộp.
family
aunt
brother
cousin
daughter
father
granddaughter
grandfather
grandmother
grandson
husband
mother
nephew
niece
sister
son
uncle
wife
1. Leo is Sarah's nephew.
2. James is Emma's ...
3. Holly is Kate's ...
4. Grace is Elliot's ...
5. Alice is Sarah's ...
6. Kate is Owen's ...
7. James is Kate's ...
8. Charlie is Owen's ...
Giúp mik với. Thanks nha!❤
6. Read the Look out! box above and the dialogue below. Circle the correct words to complete the dialogue. Then listen and check.
(Đọc hộp chú ý! ở phía trên và đoạn hội thoại phía dưới. Khoanh tròn các từ đúng để hoàn thành đoạn hội thoại. Sau đó nghe và kiểm tra.)
LOOK OUT! (Chú ý)
In affirmative sentences, much and many often sound very formal. In everyday English, we use a lot of.
(Trong các câu khẳng đinh, much và many nghe có vẻ trang trọng hơn. Trong tiếng Anh hằng ngày, chúng ta dùng a lot of.)
Jack: Look, there's a building with (1) many / some people outside. Turn left just before you get there.
Evie: I can't see (2) any / some people. There isn't (3) many / much light. Hey! What's that noise?
Jack: Nothing. There was (4) any / some rubbish in the road.
Evie: I hate this part of town. There aren't (5) a few/ many nice areas. Let's go north.
Jack: How (6) many / much fuel have we got? Only (7) a few / a little litres.
Evie: Oh no, listen. The police are chasing us now.
Jack: Let me drive. I know (8) a few/ a little tricks.
Mum: Jack, are you doing (9) any / many homework in there?
Jack: Er ... Yes. We're doing (10) a little/ much IT homework.
Evie: Jack! That's not true ...
Jack: Well, we're spending (11) a lot of/ a few time on the computer!
Evie: But we aren't doing (12) some / any work!
1.some | 2. any | 3. much | 4. some | 5. many | 6. much |
7. a few | 8. a few | 9. any | 10. a little | 11. a lot of | 12. any |
3. Read the skills Strategy. Then listen again and complete 1- 9 in the text.
(Đọc kỹ năng chiến lược. Sau đó, nghe lại và hoàn thành các câu từ 1 đến 9 trong văn bản.)
Skills Strategy (Chiến lược kỹ năng) Before you listen again, you should: (Trước khi nghe lại, bạn nên) - read the sentences with the gaps. (đọc các câu có khoảng trống) - try to predict what the gaps will be. (cố gắng dự đoán những khoảng trống sẽ là gì) - listen to the recording while reading the text. (nghe đoạn ghi âm trong khi đọc văn bản) - write down the answer. (viết câu trả lời) |
1. he was born
2. two brothers
3. two sisters
4. normal
5. seventeen
6. spoke
7. 800
8. 22
9. feet
Robert Wadlow: The Gentle Giant:
The story of the tallest man who ever lived.
When was he born?
In February (1) he was born in Alton, Illinois, in the USA.
Where did he grow up and go to school?
In Alton.
Did he have any brothers and sisters?
Yes, he did. He was the oldest of five children. He had (2) two brothers and (3) two sisters.
They were all a (4) normal height.
At what age did he leave school?
He left school when he was (5) seventeen.
Did he go to university?
Yes, he did, but he left and he didn't get a qualification.
How did he become famous?
He appeared in a circus.
What did people call him?
People called him the Giant of Illinois or the Gentle Giant because he (6) spoke very quietly.
Where did he get a job?
He got a job with the shoe company that made his special shoes.
Did he get married and have children?
No, he didn't.
Did he travel much?
Yes, he did. He visited (7) 800 different towns in the USA when he travelled for the shoe company
When did he die?
He died at the age of (8) 22 because of a problem with one of his (9) feet.
Tạm dịch:
Robert Wadlow: Người khổng lồ hiền lành
Câu chuyện về người đàn ông cao nhất từng sống.
Anh ta sinh ra khi nào?
Vào tháng 1 anh ấy được sinh ra ở Alton, Illinois, Hoa Kỳ.
Anh ấy lớn lên và đi học ở đâu?
Ở Alton.
Anh ấy có anh chị em nào không?
Có, anh ấy có . Anh là con cả trong gia đình có 5 người con. Anh ta đã có 2 người em trai và 2 người em gái.
Tất cả đều cao bình thường.
Anh ấy nghỉ học ở độ tuổi nào?
Anh ấy rời trường khi anh ấy 17 tuổi.
Anh ấy đã học đại học phải không?
Vâng, anh ấy có học, nhưng anh ấy đã bỏ học và anh ấy không lấy được bằng cấp.
Anh ấy đã trở nên nổi tiếng như thế nào?
Anh ấy xuất hiện trong một rạp xiếc.
Mọi người gọi anh ấy là gì?
Mọi người gọi anh ta là Người khổng lồ của Illinois hoặc Người khổng lồ hiền lành vì anh ta nói năng rất nhẹ nhàng.
Anh ấy đã kiếm được việc làm ở đâu?
Anh ấy đã kiếm được một công việc với công ty giày sản xuất giày đặc biệt của anh ấy.
Anh ấy đã kết hôn và có con chưa?
Không, anh ấy không kết hôn và không có con.
Anh ấy có đi du lịch nhiều không?
Vâng, anh ấy có. Anh ấy đã đến thăm 800 thị trấn khác nhau ở Hoa Kỳ khi anh ấy đi công tác cho công ty giày.
Ông ấy đã mất khi nào?
Anh ấy qua đời ở tuổi 22 vì vấn đề với một trong những bàn chân của anh ấy.
1. Read the sentences and complete he table. Then draw the men's face.
(Đọc các câu và hoàn thành bảng. Sau đó, vẽ khuôn mặt của nam giới.)
Rob wears glasses. (Rob đeo kính.) The man with long hair has got a moustache. (Người đàn ông tóc dài có ria mép.) Simon's hair is brown and curly. (Tóc của Simon màu nâu và xoăn.) Neil has got brown eyes. (Neil có đôi mắt nâu.) The man with blue eyes has got a square face. (Người đàn ông có đôi mắt xanh có khuôn mặt chữ điền.) The man with a beard isn't next to the man with glasses. (Người đàn ông có râu không bên cạnh người đàn ông đeo kính.) The man with spiky hair has grey eyes and is on the right Neil and Rob have got thin faces. (Người đàn ông với mái tóc xù có đôi mắt màu xám và ở bên phải Neil và Rob có khuôn mặt gầy.) The man with blonde hair wears glasses. (Người đàn ông với mái tóc vàng đeo kính.) The man with black hair is between Simon and Rob. (Người đàn ông có mái tóc đen ở giữa Simon và Rob.) |
| Simon | Neil | Rob |
Hair color |
|
|
|
Hair style |
|
|
|
Eyes |
|
|
|
Face |
|
|
|
Other |
|
| glasses |
Simon | Neil | Rob | |
Hair color (màu tóc) | brown | black | blond |
Hair style (kiểu tóc) | curly | long | spiky |
Eyes (mắt) | blue | brown | grey |
Face (khuôn mặt) | square | thin | thin |
Other (khác) |
| beard, moustache | glasses |
2. Read the Skills Strategy. Then listen to the text again and complete the summary with five of the words in the box.
(Em hãy đọc chiến lược kỹ năng. Sau đó, nghe lại văn bản và hoàn thành bản tóm tắt với năm từ trong bảng từ).
eat is before healthy mornings sleep isn’t after unhealthy afternoons |
The lifestyle of sumo wrestlers (1)................ normal. The food which they eat is (2).............., but they (3)............ a lot. They also sleep a lot in the (4)........ and they don't exercise (5)............. meals.
(1): isn't
(2): healthy
(3): eat
(4): afternoons
(5): after
The lifestyle of sumo wrestlers (1) isn't normal. The food which they eat is (2) healthy, but they (3) eat a lot. They also sleep a lot in the (4) afternoons and they don't exercise (5) after meals.
(Lối sống của các võ sĩ su-mô thì không bình thường. Thức ăn mà họ ăn thì tốt cho sức khỏe nhưng họ ăn quá nhiều. Họ cũng ngủ nhiều vào buổi chiều và không tập luyện sau bữa ăn.)