Viết số thích hợp vào ô trống
7ℓ + 6ℓ = ☐ ℓ
Viết số thích hợp vào ô trống:
13kg – 7kg = ☐ kg
13kg - 7kg = 6kg .
Bài 1: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 7 và nhỏ hơn 15 bằng hai cách, sau đó điền kì hiệu thích hợp vào ô vuông:
9 ☐ A ; 14 ☐ A ; 7 ☐ A ; 12 ☐ A
C1: A=\(\left\{8;9;...;14\right\}\)
C2: A=\(\left\{x\in N\left|\right|7< x< 15\right\}\)
\(9\in A\\ 14\in A\\ 7\notin A\\ 12\in A\)
Bài 6: Cho tập hợp A={1;2;3}.
Hãy điền một kí hiệu thích hợp vào ô vuông:
3 ☐ A ; 4 ☐ A; 12 ☐ A; {2}☐ A; {1;2}☐ A
Điền dấu ">", "<" thích hợp vào ô vuông:
a) (-2)+(-5) ☐ (-5)
b) (-10) ☐ (-3)+(-8)
a) (–2) + (–5) = – (2 + 5) = –7.
So sánh –7 và –5 có: Vì |–7| = 7; |–5| = 5, mà 7 > 5 nên (–7) < (–5).
Vậy (–2) + (–5) < (–5).
b) (–3) + (–8) = – (3 + 8) = –11.
So sánh –10 và –11: Vì |–10| = 10; |–11| = 11; mà 10 < 11 nên (–10) > (–11).
Vậy (–10) > (–3) + (–8) .
Điền vào ☐ dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi:
Nam nhờ chị viết thư thăm ông bà vì em vừa mới vào lớp 1, chưa biết viết ☐ Viết xong thư, chị hỏi :
- Em còn muốn nói thêm gì nữa không ☐
Cậu bé đáp :
- Dạ có ☐ Chị viết hộ em vào cuối thư : “Xin lỗi ông bà vì chữ cháu xấu và nhiều lỗi chính tả".
Gợi ý: Em đọc kĩ các câu trước ô trống để xác định đó là câu kể hay câu hỏi để điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
Trả lời:
Nam nhờ chị viết thư thăm ông bà vì em vừa mới vào lớp một, chưa biết viết. Viết xong thư, chị hỏi :
- Em còn muốn nói thêm gì nữa không ?
Cậu bé đáp :
- Dạ có. Chị viết hộ em vào cuối thư : “Xin lỗi ông bà vì chữ cháu xấu và nhiều lỗi chính tả”.
Điền vào ☐ dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi:
Bé nói với mẹ :
- Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho bạn Hà ☐
Mẹ ngạc nhiên :
- Nhưng con đã biết viết đâu ☐
Bé đáp :
- Không sao, mẹ ạ ! Bạn Hà cùng chưa biết đọc ☐
Gợi ý: Con đọc kĩ các câu đứng trước ô trống xem đó là câu kể hay câu hỏi, sau đó điền dấu thích hợp.
Bé nói với mẹ :
- Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho bạn Hà.
Mẹ ngạc nhiên :
- Nhưng con đã biết viết đâu ?
Bé đáp:
- Không sao, mẹ ạ ! Bạn Hà cũng chưa biết đọc.
Đặt dấu câu thích hợp vào ☐ cuối mỗi câu sau:
- Tên em là gì ☐
- Em học lớp mấy ☐
- Tên trưòng của em là gì ☐
Gợi ý: Những câu trên là câu hỏi, em hãy đặt dấu thích hợp sau mỗi câu đó.
Trả lời:
- Tên em là gì ?
- Em học lớp mấy ?
- Tên trường của em là gì ?
Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào mỗi ☐ dưới đây:
Nằm mơ
- Mẹ ơi, đêm qua con nằm mơ. Con chỉ nhớ là con bị mất một vật gì đó. Nhưng con chưa kịp tìm thấy thì mẹ đã gọi con dậy rồi ☐. Thế về sau mẹ có tìm thấy vật đó không ☐ hở mẹ ?
- Ô hay, con nằm mơ thì làm sao mẹ biết được !
- Nhưng lúc mơ ☐ con thấy mẹ cũng ở đấy, mẹ đang tìm hộ con cơ mà.
Gợi ý Em đọc diễn cảm, ngắt nhịp đúng để điền dấu chấm, dấu phẩy vào vị trí thích hợp.
- Mẹ ơi, đêm qua con nằm mơ. Con chỉ nhớ là con bị mất một vật gì đó. Nhưng con chưa kịp tìm thấy thì mẹ đã gọi con dậy rồi. Thế về sau mẹ có tìm thấy vật đó không, hở mẹ ?
- Ô hay, con nằm mơ thì làm sao mẹ biết được !
- Nhưng lúc mơ, con thấy mẹ cũng ở đấy, mẹ đang tìm hộ con cơ mà.
Điền chữ Đ (đúng ) hoặc chứ S (sai) vào ô vuông:
23 . 42 bằng: 86☐ 65☐ 27☐ 26☐
23 . 42 = 8 . 16 = 23 . 24 = 23 + 4 = 27
23 . 42 bằng: