Với quy ước dấu đúng trong câu trên thì công thức nào sau đây mô tả không đúng quá trình truyền nhiệt giữa các vật trong hệ cô lập ?
A. Q t h u = Q t o ả B. Q t h u + Q t o ả = 0
C. Q t h u = - Q t o ả D. | Q t h u | = | Q t o ả |
Với các quy ước dấu trong nguyên lý I NĐLH thì công thức nào sau đây mô tả không đúng quá trình truyền nhiệt giữa các vật trong hệ cô lập?
A. Qthu = Qtỏa
B. Qthu + Qtỏa = 0
C. Qthu = -Qtỏa
D. |Qthu| = | Qtỏa|
Đáp án: A
Phương trình cân bằng nhiệt:
Qthu + Qtỏa = 0 hay Qthu = -Qtỏa
<=> |Qthu| = | Qtỏa|
Các câu nào sau đây, câu nào đúng?
A. Nhiệt lượng là 1 dạng năng lượng có đơn vị là Jun
B. Một vật có nhiệt độ càng cao thì càng chứa nhiều nhiệt lượng
C. Trong quá trình truyền nhiệt và thực hiện công nội năng của vật được bảo toàn
D. Trong sự truyền nhiệt không có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng này sang dạng khác
Câu nào sau đây nói về nội năng là đúng ?
A. Nội năng là nhiệt lượng.
B. Nội năng của vật A lớn hơn nội năng của vật B thì nhiệt độ của vật cũng lớn hơn nhiệt độ của vật B.
C. Nội năng của vật chì thày'đổi trong quá trình truyền nhiệt, không thay đổi trong quá trình thực hiện công.
D. Nội năng là một dạng năng lượng.
Quy ước về dấu nào sau đây phù hợp với công thức AU = A + Q của nguyên lí I NĐLH ?
A. Vật nhận công : A < 0 ; vật nhận nhiệt: Q < 0.
B. Vật nhận công : A > 0 ; vật nhận nhiệt: Q > 0.
C. Vật thực hiện công : A < 0 ; vật truyền nhiệt: Q > 0.
D. Vật thực hiện công : A > 0 ; vật truyền nhiệt: Q < 0.
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của hai bệnh P, Q. Cả hai bệnh này đều do 1 trong 2 gen quy định. Trong đó bệnh Q do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định.
Biết rằng không có phát sinh đột biến mới ở tất cả các thế hệ, nhận định nào sau đây đúng?
A. Cặp alen quy định bệnh P và bệnh Q đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính
B. Có 5 người chắc chắn xác định được kiểu gen
C. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.13 – III.14 là 63/80
D. Gen gây bệnh P là gen lặn, gen gây bệnh Q là gen trội
Đáp án C
- Từ dữ kiện của đề và từ phả hệ ta thấy:
(I) |
(1) A a X B Y |
|
(2) Aa XBXb |
(3) A- XBY |
(4) aa XBX- |
|
|
(II) |
(5) a a X B Y |
(6) A- X B X - |
(7) (1/3AA:2/3Aa) XbY |
(8) Aa XBX- |
(9) Aa XBY |
(10) Aa XBY |
(11) Aa XBXb |
(III) |
|
|
(12) A-XBXb |
(13) (2/5AA:3/5Aa) XBY |
(14) (1/3AA:2/3Aa) (1/2XBXB:1.2XBXb) |
(15) aa XBX- |
(16) A- XbY |
+ Bố mẹ 10 và 11 không bị bệnh P sinh con gái 15 bị bệnh P → bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định → A – không bệnh; a – bệnh P.
+ Bố mẹ 10 và 11 không bị bệnh Q sinh con trai 16 bị bệnh Q → bệnh Q do gen lặn nằm trên NST × không có alen tương ứng trên Y.
- Phương án B sai vì có 6 người chắc chắn xác định được kiểu gen là (1), (2), (5), (9), (10), (11).
- Phương án A sai vì cặp alen quy định bệnh P nằm trên NST thường, cặp alen quy định bệnh Q nằm trên NST giới tính.
- Phương án C đúng vì XS sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng 13 và 14 = A-XB- = (1 – 3/10 × 1/3)(1- 1/2 × 1/4) = 63/80.
- Phương án D sai vì gen gây bệnh P và gen gây bệnh Q đều là gen lặn.
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của hai bệnh P, Q. Cả hai bệnh này đều do 1 trong 2 gen quy định. Trong đó bệnh Q do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định.
Biết rằng không có phát sinh đột biến mới ở tất cả các thế hệ, nhận định nào sau đây đúng?
A. Cặp alen quy định bệnh P và bệnh Q đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính
B. Có 5 người chắc chắn xác định được kiểu gen
C. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.13 – III.14 là 63/80
D. Gen gây bệnh P là gen lặn, gen gây bệnh Q là gen trội
Đáp án C
- Từ dữ kiện của đề và từ phả hệ ta thấy:
(I) |
(1) A a X B Y |
|
(2) Aa XBXb |
(3) A- XBY |
(4) aa XBX- |
|
|
(II) |
(5) a a X B Y |
(6) A- X B X -
|
(7) (1/3AA:2/3Aa) XbY |
(8) Aa XBX- |
(9) Aa XBY |
(10) Aa XBY |
(11) Aa XBXb |
(III) |
|
|
(12) A-XBXb |
(13) (2/5AA:3/5Aa) XBY |
(14) (1/3AA:2/3Aa) (1/2XBXB:1.2XBXb) |
(15) aa XBX- |
(16) A- XbY |
+ Bố mẹ 10 và 11 không bị bệnh P sinh con gái 15 bị bệnh P → bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định → A – không bệnh; a – bệnh P.
+ Bố mẹ 10 và 11 không bị bệnh Q sinh con trai 16 bị bệnh Q → bệnh Q do gen lặn nằm trên NST × không có alen tương ứng trên Y.
- Phương án B sai vì có 6 người chắc chắn xác định được kiểu gen là (1), (2), (5), (9), (10), (11).- Phương án A sai vì cặp alen quy định bệnh P nằm trên NST thường, cặp alen quy định bệnh Q nằm trên NST giới tính.
- Phương án C đúng vì XS sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng 13 và 14 = A-XB- = (1 – 3/10 × 1/3)(1- 1/2 × 1/4) = 63/80.
- Phương án D sai vì gen gây bệnh P và gen gây bệnh Q đều là gen lặn
Trong biểu thức của nguyên lí thứ nhất của nhiệt động lực học Q = Δ U + A . Quy ước về dấu nào sau đây là đúng?
A. Q > 0 : Vật nhận nhiệt lượng của các vật khác. Q < 0 : Vật truyền nhiệt lượng cho các vật khác.
B. A > 0 : Vật thực hiện công; A > 0 : Vật nhận công lên các vật khác.
C. Δ U > 0 : Vật sinh công; Δ U < 0 : Vật nhận công.
D. Các quy ước trên đều đúng.
Trong biểu thức của nguyên lí thứ nhất của nhiệt động lực học Q = Δ U + A . Quy ước về dấu nào sau đây là đúng?
A. Q > 0: Vật nhận nhiệt lượng của các vật khác. Q < 0: Vật truyền nhiệt lượng cho các vật khác
B. A > 0: Vật thực hiện công; A < 0: Vật nhận công lên các vật khác
C. Δ U > 0 : Vật sinh công; Δ U < 0 : Vật nhận công
D. Các quy ước trên đều đúng
Trong biểu thức của nguyên lí thứ nhất của nhiệt động lực học Q = Δ U + A . Quy ước về dấu nào sau đây là đúng?
A. Q > 0: Vật nhận nhiệt lượng của các vật khác. Q < 0: Vật truyền nhiệt lượng cho các vật khác.
B. A > 0: Vật thực hiện công; A < 0: Vật nhận công lên các vật khác
C. Δ U > 0 : Vật sinh công; Δ U < 0 : Vật nhận công.
D. Các quy ước trên đều đúng.