Hệ thức của nguyên lí I NĐLH có dạng ∆ U = Q ứng với quá trình nào vẽ ở hình VI. 1 ?
A. Quá trình 1 → 2.
B. Quá trình 2 → 3.
C. Ọuá trình 3 → 4.
D. Quá trình 4 → 1.
Hệ thức ∆ U = Q là hệ thức của nguyên lí I NĐLH áp dụng cho quá trình nào sau đây của khí lí tưởng ?
A. Quá trình đẳng nhiệt. B. Quá trình đẳng áp.
C. Quá trình đẳng tích. D. Cả ba quá trình trên.
Trong các quá trình sau, quá trình nào có phản ứng hóa học
(1) Đốt cháy than trong không khí
(2) Làm bay hơi nước muối biển trong quá trình sản xuất muối
(3) Nung vôi
(4) Tôi vôi
(5) I-ot thăng hoa
A.(1), (2), (3)
B. (2), (3), (4), (5)
C. (1), (3), (5)
D. Tất cả đáp án
Chất khí không thực hiện công trong quá trình nào của đường biểu diễn vẽ ở hình 32.1.
A. 1 → 2. B. 4 → 1.
C. 3 → 4. D. 2 → 3.
Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G-X, A-U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây?
(1) Quá trình phiên mã,
(2) Phân tử tARN,
(3) Phân tử rARN,
(4) Quá trình dịch mã.
A. (1), (2).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (3), (4)
D. (1), (3)
Qua trình phiên mã tuân theo nguyên tắc Ag – U , Gg – X ; Xg- G và Tg – A
Các quá trình còn lại có thể hiện nguyên tắc bổ sung giữa G-X, A-U
Đáp án B
Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung A-U, G-X và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào dưới đây?
(1) Phân tử ADN mạch kép.
(2) Phân tử mARN.
(3) Phân tử tARN.
(4) quá trình phiên mã.
(5) Quá trình dịch mã.
(6) Quá trình tái bản ADN.
A. (2), (6)
B. (1), (4)
C. (3), (5)
D. (1), (5)
Nguyên tắc bổ sung A-U, G-X và ngược lại được thể hiện trong phân tử tARN và quá trình dịch mã
Đáp án C
Cho hình ảnh về các giai đoạn của một quá trình diễn thế sinh thái và các phát biểu sau đây:
(1) Quá trình này là quá trình diễn thế nguyên sinh.
(2) Thứ tự đúng của các giai đoạn là a → e → c → b → d.
(3) Giai đoạn a được gọi là quần xã sinh vật tiên phong
(4) Quần xã ở giai đoạn d có độ đa dạng cao nhất
(5) Thành phần thực vật chủ yếu trong giai đoạn e là cây ưa bóng.
Số phát biểu đúng.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Cho hình ảnh về các giai đoạn của một quá trình diễn thế sinh thái và các phát triển sau đây:
1- Quá trình này là quá trình diễn thế nguyên sinh
2- Thứ tự đúng của các giai đoạn là a → e → c → d → b
3- Giai đoạn a được gọi là quần xã sinh vật tiên phong
4- Quần xã ở giai đọan d có độ đa dạng cao nhất
5- Thành phần thực vật chủ yếu trong giai đoạn e là cây thân thảo ưa bóng
Số pháp biểu đúng là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Chọn D.
Các phát biểu đúng là: 1.
2 sai, thứ tự đúng là a → e → c → d → b
3 sai, e mới là quần xã sinh vật tiên phong
4 sai, quần xã giai đoạn b mới có độ đa dạng cao nhất
5 sai, thành phần chủ yếu của quần xã e là cây thân thảo ưa sáng
Ở động vật bậc cao, hoạt động tiêu hoá nào là quan trọng nhất?
1. Quá trình tiêu hoá ở ruột.
2. Quá trình tiêu hoá ở dạ dày.
3. Quá trình biến đổi thức ăn ở khoang miệng.
4. Quá trình thải chất cặn bã ra ngoài.
Phương án đúng là
A. 2,4.
B. 1,2.
C. 1,2,3.
D. 1,2,3,4
Chọn B
Ở động vật bậc cao quá trình tiêu hoá xảy ra ở dạ dày và ruột (đặc biệt là ruột non) là quan trọng nhất, vì đây là 2 giai đoạn để tạo ra sản phẩm hữu cơ đơn giản để ngấm qua thành ruột non để đi nuôi cơ thể và từ đó tạo nên chất riêng cho cơ thể.
Note 6 Tiêu hoá ở động vật - KN: Tiêu hoá là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thụ được. a - Tiêu hoá ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá + Động vật chưa có cơ quan tiêu hoá là động vật đơn bào. Tiêu hoá ở động vật đơn bào là tiêu hoá nội bào (tiêu hoá bên trong tế bào). + Một số đại diện của động vật đơn bào là: trùng giày, trùng roi, trùng biến hình, trùng kiết lị và trùng sốt rét,... b - Tiêu hoá ở động vật có túi tiêu hoá (ruột khoang và giun dẹp) + Ruột khoang gồm có các đại diện như: thuỷ tức, sứa, san hô, hải quỳ. + Giun dẹp gồm có các đại diện như: sán lá máu, sán bã trầu. sán dây. sán lông... + Ở túi tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào (tiêu hoá trong lòng túi tiêu hóa, bên ngoài tế bào, nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp trong túi) và tiêu hoá nội bào (tiêu hoá bên trong các tế bào trên thành túi tiêu hoá). c - Tiêu hoá ở động vật có ống riêu hoá (động vật có xương sống và nhiều loài động vật không có xương sống có ống tiêu hoá) - Trong ống tiêu hoá thức ăn được tiêu hoá ngoại (chim, giun đất, châu chấu). - Trong ống tiêu hoá thức ăn được tiêu hoá ngoại (chim, giun đất, châu chấu). - Ưu điểm của tiêu hoá thức ăn ở động vật có túi tiêu hoá so với động vật chưa có cơ quan tiẻu hoá là tiêu hoá được thức ăn có kích thước lớn hơn. * Chiều hướng tiến hoá của hệ tiêu hoá ở động vật - Cấu tạo ngày càng phức tạp: từ không có cơ quan tiêu hoá đến có cơ quan tiêu hóa, từ túi tiêu hoá đến ống tiêu hoá. - Tiêu hoá ở ruột là giai đoạn quan trọng nhất trong quá trình tiêu hoá. Ruột cũng là nơi thực hiện chủ yếu sự hấp thụ các chất dinh dưỡng (sản phẩm của quá trình tiêu hoá). - Trong dạ dày có axit HCl và enzim pepsin. * Đặc điểm tiêu hoá ở thú ăn thịt - Ống tiêu hoá của thú ăn thịt có một số đặc điểm cấu tạo và chức năng thích nghi với thức ăn là thịt mềm và giàu chất dinh dưỡng. - Răng có một số đặc điểm phù hợp với tiêu hoá thịt. Thú ăn thịt hầu như không nhai thức ăn. Chúng dùng răng cắt, xé nhỏ thức ăn và nuốt. - Dạ đày đơn to chứa được nhiều thức ăn. Thức ăn là thịt được tiêu hoá cơ học và hoá học (nhờ pepsin) trong dạ dày. Ví dụ như ngựa và động vật gặm nhấm (thỏ, chuột). - Ruột ngắn hơn ruột thú ăn thực vật. Thức ăn đi qua ruột non phải trải qua quá trình tiêu hoá và hấp thụ tương tự như ruột người. * Đặc điểm tiên hoá ở động vật ăn thực vật - Ống tiêu hoá của thú ăn thực vật có một số đặc điểm cấu tạo và chức năng thích nghi với thức ăn thực vật cứng và khó tiêu hoá (tế bào thực vật có thành xenlulỏzơ). - Thú ăn thực vật thường nhai kĩ và tiết nhiều nước bọt. - Động vật nhai lại (trâu, bò, cừu, dê,...) có dạ dày 4 ngăn: dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách và dạ múi khế. Trong đó dạ dày múi khế là dạ dày chính thức. - Thú ăn thực vật có các răng dùng nhai và nghiền thức ăn phát triển; dạ dày một ngăn hoặc bốn ngăn, manh tràng rất phát triển, ruột dài. Thức ăn được tiêu hoá cơ học, hoá học và biến đổi nhờ vi sinh vật cộng sinh. - Ruột non của thú ăn thực vật dài hơn rất nhiều so với ruột non của thú ăn thịt là vì do thức ăn thực vật khó tiêu hoá nghèo chất dinh dưỡng nên ruột non dài giúp có đủ thời gian để tiêu hoá và hấp thụ. Ruột tịt ở thú ăn thịt không phát triển trong khi manh tràng ở thú ăn thực vật rất phát triển là vì ruột tịt là nơi vi sinh vật cộng sinh giúp tiêu hoá thức ăn thực vật có vách xenlulôzơ. Thức ăn của thú ăn thịt là thịt. Thịt mềm, giàu chất dinh dưỡng dễ tiêu hoá và hấp thụ, không cần tiêu hoá vi sinh vật. |
Sơ đồ bên mô tả một số giai đoạn của chu trình cacbon trong tự nhiên.Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Quá trình a bao gồm chủ yếu là quá trình quang hợp.
(2) Nhóm A chỉ bao gồm các loài thực vật.
(3) Sinh vật thuộc nhóm A bị suy giảm là một trong những nguyên nhân gây nên hiệu ứng nhà kính.
(4) Các quá trình b, c, d , e đều là quá trình hô hấp của các sinh vật.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
(1) đúng, quá trình a bao gồm chủ yếu là quá trình quang hợp (ngoài ra còn có quá trình quang tự dưỡng của các VSV).
(2) sai, nhóm A bao gồm các loài thực vật và một số loài vi sinh vật tự dưỡng.
(3) đúng, sinh vật thuộc nhóm A bị suy giảm làm lượng CO2 trong không khí chậm được tái sử dụng nên tăng lên, gây nên hiệu ứng nhà kính.
(4) sai, các quá trình b, d, e là quá trình hô hấp của các sinh vật, c là quá trình đốt cháy.