Trong một thí nghiệm Y-âng, hai khe F 1 , F 2 cách nhau 1,2 mm và cách màn quan sát 0,8 m. Bước sóng của ánh sáng là 546 nm. Tính khoảng vân.
Trong một thí nghiệm Y-âng, hai khe F1, F2cách nhau một khoảng a = 0,8mm, khe F được chiếu sáng bằng bức xạ tử ngoại, bước sóng 360nm. Một tấm giấy ảnh đặt song song với hai khe, cách chúng 1,2m. Hỏi sau khi tráng trên giấy hiện lên hình gì? Tính khoảng cách giữa hai vạch đen trên giấy.
Sau khi tráng trên giấy hiện những vạch đen (cực đại giao thoa) vạch trắng (cực tiểu giao thoa) nằm song song xen kẽ nhau.
Khoảng cách giữa hai vạch đen chính là khoảng vân của giao thoa.
Vậy khoảng cách giữa hai vạch đen là: i= \(\dfrac{0,36.1,2}{0,8}\)= 0,54 mm
Trong một thí nghiệm Y-âng khoảng cách giữa hai khe F1, F2 là a = 1,56mm, khoảng cách từ F1, F2 đến màn quan sát là D = 1,24m. Khoảng cách giữa 12 vân sáng liên tiếp là 5,21mm. Tính bước sóng ánh sáng.
Giữa 12 vân sáng liên tiếp có 11 khoảng vân, do đó khoảng vân là: i = \(\dfrac{5,21}{11}\)mm.
Bước sóng của bức xạ là: λ= \(\dfrac{a.i}{D}\)= \(\dfrac{1,56.\dfrac{5,12}{11}}{1,24}\)\(=0,596\mu m\)
Trong thí nghiệm giao thoa Y–âng, khoảng cách giữa hai khe Y–âng là 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe Y–âng đến màn là 1 m. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5 μm. Khoảng vân là
A. 1 mm.
B. 0,5 mm.
C. 2 mm.
D. 0,1 mm.
Trong thí nghiệm giao thoa Y–âng, khoảng cách giữa hai khe Y–âng là 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe Y–âng đến màn là 1 m. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0 , 5 μm . Khoảng vân là
A. 1 mm
B. 0,5 mm
C. 2 mm
D. 0,1 mm
Đáp án A
i = D . λ a = 1.0 , 5.10 − 6 0 , 5.10 − 3 = 0 , 001 ( m ) = 1 mm .
Trong thí nghiệm khe Y-âng nếu che một trong hai khe thì:
A. tại vân sáng giảm đi một nửa, tại vân tối bằng 0.
B. tại vân sáng giảm đi một nửa, tại vân tối bằng vân tối.
C. tại mọi điểm trên màn đều bằng 1/4 độ sáng của vân sáng (trước khi che).
D. tại cả vân sáng và vân tối đều bằng 1/4 độ sáng của vân sáng (trước khi che).
Chọn C.
Khi che 1 khe, không còn giao thoa ánh sáng. Trên màn không có vân tối so le vân sáng, chỉ còn là vùng sáng có biên độ sóng bằng biên độ sóng ở khe, giảm 1 nữa so với vân sáng khi có giao thoa. Mà cường độ sáng tỷ lệ với bình phương biên độ sóng nên tại mọi điểm trên màn đều bằng 1/4 độ sáng của vân sáng (trước khi che)
Trong một thí nghiệm Y – âng, hai khe F1, F2 cách nhau một khoảng a = 0,8 mm, khe F được chiếu sáng bằng bức xạ tử ngoại, bước sóng 360nm. Một tấm giấy ảnh đặt song song với hai khe, cách chúng 1,2m. Hỏi sau khi tráng trên giấy hiện lên hình gì? Tính khoảng cách giữa hai vạch đen trên giấy.
Ta chụp được ảnh của hệ vân giao thoa, gồm các vạch thẳng đen và trắng song song, xen kẽ và cách nhau đều đặn, vạch đen ứng với vân sáng (do ánh sáng tử ngoại làm đen kính ảnh), khoảng cách giữa 2 vạch đen là khoảng vân i.
Ta có:
Khi thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Y-âng trong không khí, khoảng vân đo được là i. Khi thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Y-âng trên trong một môi trường trong suốt có chiết suất n > 1 thì khoảng vân i’ đo được trên màn là:
A.
B.
C.
D.
Đáp án C
Khoảng vân ban đầu là:
Sau khi thực hiện giao thoa ánh sáng trong một môi trường trong suốt có chiết suất n > 1 thì khoảng vân lúc này sẽ là:
Trong một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng đơn sắc với khe Y-âng, khoảng cách giữa hai kheY-âng là 2 mm, khoảng cách từ hai khe Y-âng đến màn là 1,6 m. Trên màn khoảng cách giữa 5 vânsáng liên tiếp là 2 mm, Bước sóng ánh sáng được sử dụng trong thí nghiệm là?
Khoang cach giua 5 van sang lien tiep la 2 mm
=> \(i=\dfrac{2}{4}=0,5\left(mm\right)\)
\(i=\dfrac{\lambda.D}{a}\Leftrightarrow\lambda=\dfrac{i.a}{D}=\dfrac{0,5.2}{1,6}=0,625\mu m\)
\(x=\dfrac{k.\lambda.D}{a}\Leftrightarrow2.\dfrac{5.\lambda.1,6}{2}\Rightarrow\lambda=0,5\mu m\)
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, ánh sáng chiếu vào khe S có tần số f. Gọi c là tốc độ truyền ánh sáng trong chân không. Nếu khe S cách đều hai khe S1 và S2 thì hiệu khoảng cách từ vị trí vân sáng bậc k trên màn đến hai khe bằng:
A. πkc / f
B. kc / f
C. πkf / c
D. kf / c
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, ánh sáng chiếu vào khe S có tần số f. Gọi c là tốc độ truyền ánh sáng trong chân không. Nếu khe S cách đều hai khe S 1 và S 2 thì hiệu khoảng cách từ vị trí vân sáng bậc k trên màn đến hai khe bằng:
A. π k c / f .
B. k c f
C. π k f / c .
D. kf / c.