Hãy nêu cơ chế của sự ăn mòn điện hóa?
Hãy nêu cơ chế của sự ăn mòn điện hóa?
Tham khảo
Cơ chế ăn mòn điện hóa học: (Lấy sự ăn mòn sắt làm thí dụ)
- Sự ăn mòn điện hóa một vật bằng gang (hợp kim Fe - C)(hoặc thép) trong môi trường không khí ẩm có hòa tan khí CO2, SO2, O2... sẽ tạo ra một lớp dung dịch điện li phủ bên ngoài kim loại.
+ Đảm bảo 3 điều kiện: - 2 điện cực khác nhau về bản chất: Fe -C
- Tiếp xúc trực tiếp
- Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch điện ly: Không khí ẩm
+ Ở cực dương(C,CO2, SO2, O2 ...) xảy ra phản ứng khử: O2 hòa tan trong nước bị khử thành ion hiđroxit.(độ âm điện O2>C)
O2 + 2H2O + 4e → 4OH-
+ Ở cực âm(Fe,CO2, SO2, O2 ...) : xảy ra phản ứng oxi hóa:
Fe → Fe2+ + 2e
Những Fe2+ tan vào dung dịch chứa oxi → Fe3+ và cuối cùng tạo gỉ sắt có thành phần Fe2O3.nH2O
Tham khảo :
Lấy sự ăn mòn sắt làm thí dụ:
- Trong không khí ẩm, trên bề mặt của lớp sắt luôn có một lớp nước rất mỏng đã hòa tan O2 và CO2 trong khí quyển tạo thành một dung dịch chất điện li.
- Sắt và các tạp chất (chủ yếu là cacbon) cùng tiếp xúc với dung dịch đó tạo nên vô số pin rất nhỏ mà sắt là cực âm và cacbon là cực dương.
- Tại cực âm : sắt bị oxi hóa thành ion Fe2+: Fe → Fe2+ + 2e
Các electron được giải phóng chuyển dịch đến cực dương.
-Tại vùng cực dương : O2 hòa tan trong nước bị khử thành ion hiđroxit.
O2 + 2H2O + 4e → 4OH-
Các ion Fe2+ di chuyển từ vùng anot qua dung dịch điện li yếu đến vùng catot và kết hợp với ion OH- để tạo thành sắt (II) hiđroxit. Sắt (II) hiđroxit tiếp tục bị oxi hóa bởi oxi của không khí thành sắt (III) hiđroxit.
Chất này bị phân hủy thành sắt II oxit.
Tham khảo!
-Là quá trình oxi hóa- khử , trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng electron dịch chuyển từ cực âm đến dương.
Hãy nêu cơ chế của sự ăn mòn điện hoá học?
-Là quá trình oxi hóa- khử , trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng electron dịch chuyển từ cực âm đến dương.
Hãy nêu ví đụ về sự ăn mòn điện hóa học của kim loại.
Mất dậy thế thg kia nhìn lại câu hỏi của bạn kìa
:( :<
Bài làm
Ăn mòn điện hóa là sự phá hủy kim loại do hợp kim tiếp xúc với dung dịch chất điện li tạo nên dòng điện.
Ví dụ: phần vỏ tàu biển chìm trong nước, ống dẫn đặt trong lòng đất, kim loại tiếp xúc với không khí ẩm... Do vậy, ăn mòn điện hóa là loại ăn mòn kim loại phổ biến và nghiêm trọng nhất.
# Chúc bạn học tốt #
Tại sao các vật dụng làm bằng sắt đều dễ bị ăn mòn theo cơ chế ăn mòn điện hóa và dễ bị gỉ khi tiếp xúc với chất điện li?
A. Kim loại Fe là kim loại mạnh dễ bị ăn mòn
B. Không khí lẫn nhiều khí có tính axit
C. Các vật dụng bằng sắt trong đời sống đều không phải là sắt nguyên chất
D. Fe tác dụng dễ dàng với oxi trong không khí
Đáp án C
Các vật dụng bằng sắt trong đời sống đều không phải là sắt nguyên chất là nguyên nhân dẫn tới ăn mòn điện hóa
→ dễ bị gỉ sét khi tiếp xúc với dung dịch điện li
Trong bài thực hành “ Tính chất, điều chế, ăn mòn kim loại/SGK” thu ở thí nghiệm 3 “ Sự ăn mòn điện hóa” đã sử dụng
A. 3 ống nghiệm và 3 hóa chất Zn, H2SO4 loăng, dd CuSO4
B. 3 ống nghiệm và 3 hóa chất Cu, H2SO4 loăng, dd ZnSO4
C. 2 ống nghiệm và 3 hóa chất Zn, H2SO4 loăng, dd CuSO4
D. 2 ống nghiệm và 3 hóa chất Cu, H2SO4 loăng, dd ZnSO4
Đáp án C
Theo sgk, thí nghiệm được sử dụng là 2 ống nghiệm và 3 hóa chất Zn, H2SO4 loăng, dd CuSO4
Khi cho hợp kim Fe – Cu vào dung dịch axit H2SO4 loãng, chủ yếu xảy ra:
A. Ăn mòn hóa học B. Ăn mòn điện hóa
C. Ăn mòn hóa học và điện hóa D. Sự thụ động hóa
5. Khi cho hợp kim Fe – Cu vào dung dịch axit H2SO4 loãng, chủ yếu xảy ra:
A. Ăn mòn hóa học B. Ăn mòn điện hóa
C. Ăn mòn hóa học và điện hóa D. Sự thụ động hóa
19. Có 4 dung dịch riêng biệt: HCl, H2SO4 loãng, FeCl3, CuCl2, Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
1. Đại cương kim loại
câu 1: Trình bày vị trí cấu tạo của kim loại
Câu 2: Nêu tính chất vật lý chung của kim loại và tính chất vật lý riêng của kim loại
Câu 3: Trình bày tính chất hóa học của kim loại và viết phản ứng hóa học cho từng tính chất.
Câu 4: Nêu khái niệm hợp kim và cho ví dụ (tính chất chung của hợp kim là gì?
Câu 5: Trình bày nguyên tắc điều chế kim loại (3 phương pháp: Thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân)
2. Dãy điện hóa
Câu 1: Trình bày pin điện gồm điện cực nào? Các tính suất điện động của pin
Câu 2: Viết biểu thức định luật Faraday và chú thích các đại lượng trong biểu thức
Câu 3: Thế nào là sự ăn mòn? Trình bày điểm giống và khác nhau giữa ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa.
Nhúng thanh kim loại Fe vào các dung dịch sau: FeCl 3 , CuCl 2 , H 2 SO 4 (loãng) + CuSO 4 , H 2 SO 4 loãng; AgNO 3 . Số trường hợp thanh kim loại sắt tan theo cơ chế ăn mòn điện hóa là
A. 2
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đáp án B
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là 3, đó là : Fe + dd CuCl 2 ; Fe + dd ( CuSO 4 và H 2 S O 4 ); Fe + dd AgNO 3 .