Một loại mỡ động vật chứ 20% tristearoylglixerol m, 30% tripanmitoylgrixerol và 50 % trioleoylgixerol (về khối lượng). Tính khối lượng muối thu được khi xà phòng hóa 1 tấn mỡ trên bằng dung dịch NaOH, giả sử hiệu suất của quá trình đạt 90%.
Một loại mỡ động vật chứ 20% tristearoylglixerol m, 30% tripanmitoylgrixerol và 50 % trioleoylgixerol (về khối lượng). Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi thực hiện phản ứng xà phòng hóa loại mỡ trên.
Một loại mỡ động vật chứa 20% tristearoylglixerol, 30% tripanmitoyglixerol và 50% trioleoylglixerol (về khối lượng).
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi thực hiện phản ứng xà phòng hóa loại mỡ trên.
b) Tính khối lượng muối thu được khi xà phòng hóa gần 1 tấn mỡ trên bằng dung dịch NaOH, giả sử hiệu suất của quá trình đạt 90%.
a) Các PTHH:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH -> 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3 (1)
(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH -> 3 C15H31COONa + C3H5(OH)3 (2)
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH -> 3C17H33COONa + C3H5(OH)3 (3)
b)
Số mol tristearoylglixerol = (mol).
Số mol trioleoylglixerol = (mol).
Số mol tripanmitoylglixerol = (mol).
Theo (1) thì khối lượng của natri stearat sẽ là : 224,72.3.306 = 206292,96 (gam).
Theo (2) thì khối lượng natripanmitat là : 372,21.278.3 = 310423,14 (gam).
Theo (3) thì khối lượng natri oleat là : 565,61.3.304 = 515836,32 (gam)
=> Tổng khối lượng muối thu được là : 1032552,42 (gam)
Vì hiệu suất của cả quá trình bằng 90% nên khối lượng muối thực tế thu được là :
1032552,42.90% = 929297,18 (gam).
Xem thêm tại: http://loigiaihay.com/bai-3-trang-15-sgk-hoa-hoc-12-c55a8132.html#ixzz43FcruvcU
Một loại mỡ động vật chứa 20% tristearoylglixerol, 30% tripanmitoyglixerol và 50% trioleoylglixerol (về khối lượng).
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi thực hiện phản ứng xà phòng hóa loại mỡ trên.
b) Tính khối lượng muối thu được khi xà phòng hóa gần 1 tấn mỡ trên bằng dung dịch NaOH, giả sử hiệu suất của quá trình đạt 90%.
a) Các PTHH:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH -> 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3 (1)
(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH -> 3 C15H31COONa + C3H5(OH)3 (2)
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH -> 3C17H33COONa + C3H5(OH)3 (3)
b)
Số mol tristearoylglixerol = (mol).
Số mol trioleoylglixerol = (mol).
Số mol tripanmitoylglixerol = (mol).
Theo (1) thì khối lượng của natri stearat sẽ là : 224,72.3.306 = 206292,96 (gam).
Theo (2) thì khối lượng natripanmitat là : 372,21.278.3 = 310423,14 (gam).
Theo (3) thì khối lượng natri oleat là : 565,61.3.304 = 515836,32 (gam)
=> Tổng khối lượng muối thu được là : 1032552,42 (gam)
Vì hiệu suất của cả quá trình bằng 90% nên khối lượng muối thực tế thu được là :
1032552,42.90% = 929297,18 (gam).
Một loại mỡ động vật chứa 20% tristearin, 30% panmitin và 50% olein. Tính khối lượng muối thu được khi xà phòng hóa 1 tấn mỡ trên bằng dung dịch NaOH, giả sử hiệu suất của quá trình đạt 90%?
A. 929,297 kg
B. 1032,552 kg
C. 1147,28 kg
D. 836,367 kg
Chọn đáp án A
nNaOH = 3(200/890 + 300/806 + 500/884); ngli = 1/3nNaOH
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mmuối =( meste + mNaOH – mgli )90% = 929,297 kg
Một loại mỡ động vật chứa 20% tristearin, 30% panmitin và 50% olein. Tính khối lượng muối thu được khi xà phòng hóa 1 tấn mỡ trên bằng dung dịch NaOH, giả sử hiệu suất của quá trình đạt 90%?
A. 929,297 kg
B. 1032,552 kg
C. 1147,28 kg
D. 836,367 kg
Đáp án A
nNaOH = 3(200/890 + 300/806 + 500/884); ngli = 1/3nNaOH
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mmuối =( meste + mNaOH – mgli )90% = 929,297 kg
Một loại mỡ động vật chứa 20% tristearoylglixerol, 30% tripanmitoylglixerol và 50% trioleoylglixerol (về khối lượng).
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra khi thực hiện phản ứng xà phòng hoá loại mỡ trên.
b) Tính khối lượng muối thu được khi xà phòng hoá 1 tấn mỡ trên bằng dung dịch NaOH, giả sử hiệu suất của quá trình đạt 90%.
a)
\(\left(C_{17}H_{35}COO\right)_3C_3H_5+3NaOH\underrightarrow{^{to}}3C_{17}H_{35}COONa+C_3H_5\left(OH\right)_3\)
\(\left(C_{15}H_{31}COO\right)_3C_3H_5+3NaOH\underrightarrow{^{to}}3C_{15}H_{31}COONa+C_3H_5\left(OH\right)_3\)
\(\left(C_{17}H_{33}COO\right)_3C_3H_5+3NaOH\underrightarrow{^{to}}3C_{17}H_{33}COONa+C_3H_5\left(OH\right)_3\)
b)
\(m_{\left(C_{17}H_{35}COO\right)_3C_3H_5}=20\%.1=0,2\left(tấn\right)\)
\(m_{\left(C_{15}H_{31}COO\right)_3C_3H_5}=30\%.1=0,3\left(tấn\right)\)
\(m_{\left(C_{17}H_{33}COO\right)_3C_3H_5}=50\%.1=0,5\left(tấn\right)\)
Khối lượng Natri stearat: \(m_{C_{17}H_{35}COONa}=\dfrac{0,2.3.306}{890}.90\%\approx0,1857\left(tấn\right)\)
Khối lượng natri panmitat: \(m_{C_{15}H_{31}COONa}=\dfrac{0,3.278.3}{806}.90\%\approx0,2794\left(tấn\right)\)
Khối lượng natri oleat:
\(m_{C_{17}H_{33}COONa}=\dfrac{0,5.304.3}{848}.90\%\approx0,484\left(tấn\right)\)
Cộng lại được tổng khối lượng muối khoảng 0,9491 (tấn)
Một loại mỡ động vật chứa 20% tristearoylglixerol, 30% tripanmitoyglixerol và 50% trioleoylglixerol (về khối lượng).
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi thực hiện phản ứng xà phòng hóa loại mỡ trên.
b) Tính khối lượng muối thu được khi xà phòng hóa gần 1 tấn mỡ trên bằng dung dịch NaOH, giả sử hiệu suất của quá trình đạt 90%.
Bài 1.
Xà phòng là gì?
Bài 2.
Phát biểu sau đây là đúng (Đ) hay sai (S) ?
a) Xà phòng là sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa.
b) Muối natri hoặc kali của axit hữu cơ là thành phần chính của xà phòng.
c) Khi đun nóng chất béo với dung dịch NaOH hoặc KOH ta được xà phòng.
d) Từ dầu mỏ có thể sản xuất được chất giặt rửa tổng hợp.
Bài 3.
Một loại mỡ động vật chứa 20% tristearoylglixerol, 30% tripanmitoyglixerol và 50% trioleoylglixerol (về khối lượng).
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi thực hiện phản ứng xà phòng hóa loại mỡ trên.
b) Tính khối lượng muối thu được khi xà phòng hóa gần 1 tấn mỡ trên bằng dung dịch NaOH, giả sử hiệu suất của quá trình đạt 90%.
Bài 4.
Nêu những ưu điểm và hạn chế của xà phòng so với dùng chất giặt rửa tổng hợp.
Bài 5.
Cần bao nhiêu kg chất béo chứa 89% khối lượng tristearin (còn 11% tạp chất trơ bị loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng) để sản xuất được 1 tấn xà phòng chứa 72% khối lượng natri stearat.
Giải bài 1:
Xà phòng là hỗn hợp muối natri hoặc muối kali của axit béo có thêm một số chất phụ gia
Giải bài 2:
Phát biểu sau đây là đúng (Đ) hay sai (S) ?
a) Xà phòng là sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa. Đ
b) Muối natri hoặc kali của axit hữu cơ là thành phần chính của xà phòng. S
c) Khi đun nóng chất béo với dung dịch NaOH hoặc KOH ta được xà phòng. Đ
d) Từ dầu mỏ có thể sản xuất được chất giặt rửa tổng hợp. Đ
Giải bài 3:
a) Các PTHH:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH -> 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3 (1)
(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH -> 3 C15H31COONa + C3H5(OH)3 (2)
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH -> 3C17H33COONa + C3H5(OH)3 (3)
Một loại mỡ chứa 70% triolein và 30% tristearin về khối lượng. Khối lượng xà phòng thu được khi xà phòng hoá hoàn toàn 100 kg chất mỡ đó bằng NaOH là
A. 90,8 kg
B. 68 kg
C. 103,16 kg
D. 110,5 kg
Chọn đáp án C
• m(C17H33COO)3C3H5 = 100 x 70% = 70 kg; m(C17H35COO)3C3H5 = 100 x 30% = 30 kg.
→ n(C17H33COO)3C3H5 ≈ 79,186 mol; n(C17H35COO)3C3H5 ≈ 33,708 mol
→ ∑nNaOH để xà phòng hóa = (79,186 + 33,708) x 3 = 338,682 mol → nC3H5(OH)3 = 112,894 mol.
Theo BTKL: mxà phòng = 100 + 338,682 x 40 x 10-3 - 112,894 x 92 x 10-3 = 103,16 kg