Để hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp CuO và MgO cần dùng 200ml dung dịch HCl 2M. Tính thành phần % theo khối lượng của CuO trong hỗn hợp (Cu = 64, O = 16, Mg = 24).
Câu 1: Có bao nhiêu loại oxit? Mỗi loại lấy một chất làm ví dụ.
Câu 2: Để hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp CuO và MgO cần dùng 200ml dung dịch HCl 2M. Tính thành phần % theo khối lượng của CuO trong hỗn hợp (Cu = 64, O = 16, Mg = 24).
Câu 3: Cho 17,2 gam Ba(OH)2 vào 250 gam dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím hóa đỏ. Tìm khối lượng dung dịch sau phản ứng (Ba = 137, S = 32, O = 16, H = 1).
Câu 4: Viết phương trình phản ứng phân hủy các chất: Cu(OH)2, Fe(OH)3, H2SO3.
Câu 5: Hãy pha chế dung dịch nước vôi trong từ CaO.
Bài 6: Nhận biết được 3 dung dịch KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử .
Để hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp CuO và MgO cần dùng 200ml dung dịch HCl 2M. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO trong hỗn hợp (Cu = 64, O = 16, Mg = 24).
CuO+2HCl\(\rightarrow\)CuCl2+H2O
MgO+2HCl\(\rightarrow\)MgCl2+H2O
nHCl=0,2.2=0,4 mol
Gọi a là nCuO b là nMgO
Ta có\(\left\{{}\begin{matrix}\text{80a+40b=12}\\\text{2a+2b=0,4}\end{matrix}\right.\rightarrow a=b=0,1\)
%mCuO=\(\frac{\text{0,1.80}}{12}.100\%\)=66,67%
Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, MgO cần dùng vừa đủ 225 ml dung dịch HCl 2M. Mặt khác, nếu đốt nóng 12 gam X trong khí CO dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 10 gam chất rắn Y. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp X bằng:
A. 33,33%
B. 40,00%
C. 66,67%
D. 50,00%
Đáp án A
Khi cho X tác dụng với HCl: nHCl= 0,225.2= 0,45 mol
CuO + 2HCl→ CuCl2+ H2O
Fe2O3+ 6HCl→ 2FeCl3+ 3H2O
MgO + 2HCl→ MgCl2+ H2O
Đặt nCuO = x mol; n F e 2 O 3 = y mol; nMgO = z mol
→ 80x+ 160y +40z= 12 gam (1)
nHCl= 2x+6y+2z= 0,45 mol (2)
C O + C u O → t 0 C u + C O 2 x x m o l F e 2 O 3 + 3 C O → t 0 2 F e + 3 C O 2 y 2 y m o l
Chất rắn Y chứa x mol Cu; 2y mol Fe và z mol MgO
→ 64x + 56.2y + 40z= 10 gam (3)
Từ các PT(1,2,3) ta có x= 0,05; y=0,025; z=0,1
→% m F e 2 O 3 =33,33%
Hòa tan hoàn toàn 53,4(G) hỗn hợp bột CuO và ZnO cần dùng 100(ml) dung dịch HCL 3M
a) tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu
b) tính thể tích dung dịch H2SO4 0,8M để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp trên
Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100 ml dung dịch HCl 3M. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của hai oxit trong hỗn hợp ban đầu.
PTHH:
CuO + 2HCl ---> CuCl2 + H2O (1)
ZnO + 2HCl ---> ZnCl2 + H2O (2)
Gọi x, y lần lượt số mol của CuO và ZnO
Đổi 100ml = 0,1 lít
Ta có: \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{n_{HCl}}{0,1}=3M\)
=> nHCl = 0,3(mol)
Theo PT(1): nHCl = 2.nCuO = 2x
Theo PT(2): nHCl = 2.nZnO = 2y
=> 2x + 2y = 0,3 (*)
Theo đề, ta có: 80x + 81y = 12,1 (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+2y=0,3\\80x+81y=12,1\end{matrix}\right.\)
=> x = 0,05, y = 0,1
=> mCuO = 0,05 . 80 = 4(g)
mZnO = 0,1 . 81 = 8,1(g)
=> \(\%_{m_{CuO}}=\dfrac{4}{12,1}.100\%=33,06\%\)
\(\%_{m_{ZnO}}=100\%-33,06\%=66,94\%\)
\(n_{HCl}=0,1.3=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Mol: x 2x
PTHH: ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
Mol: y 2y
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}80x+81y=12,1\\2x+2y=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}80\left(0,15-y\right)+81y=12,1\\x+y=0,15\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}12-80y+81y=12,1\\x+y=0,15\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=0,1\\x=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{CuO}=\dfrac{0,05.80.100\%}{12,1}=33,06\%\)
\(\%m_{ZnO}=100-33,06=66,94\%\)
Hòa tan 12,1 gam hỗn hợp gồm CuO và ZnO thì cần 100ml dung dịch HCl 3M
a, Viết PTHH xảy ra
b, Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp
c, Tính khối lượng dung dịch H2SO4 nồng độ 20% để hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp oxit trên
CuO +2HCl= CuCl2 +H2O
ZnO+2HCl= ZnCl2 +H2O
gọi x,y là mol của CuO, ZnO
80x + 81y = 12.1
2x+2y = 0.3
=> x=0.05 , y=0.1 => mCuO= 4 %CuO=4/12.1 m ZnO=8.1 =>%ZnO=8.1/12.1
nH2SO4=1/2nHCl=0.3/2 =0.15
mH2SO4=0.15x98=14.7g => mddH2SO4=14.7/20%=73.5g
Để hòa tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp gồm fe203 và cuo thì cần dùng 200ml dd h2so4 1M .Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{H_2SO_4}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Mol: x 3x
PTHH: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Mol: y y
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}160x+80y=16\\3x+y=0,2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%m_{CuO}=100\%;\%m_{Fe_2O_3}=0\%\)
Thấy đề nó sai sai
Hòa tan 24,2 gam hỗn hợp gồm bột CuO và ZnO cần 300ml dung dịch HCl 2M.
a. Viết các PTHH.
b. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
c. Hãy tính khối lượng dung dịch H2SO4 nồng độ 20% để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit trên
Hòa tan 24,2 gam hỗn hợp gồm bột CuO và ZnO cần 300ml dung dịch HCl 2M.
a. Viết các PTHH.
b. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
c. Hãy tính khối lượng dung dịch H2SO4 nồng độ 20% để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit trên
Đổi 300ml = 0,3 lít
Ta có: \(n_{HCl}=2.0,3=0,6\left(mol\right)\)
a. PTHH:
CuO + 2HCl ---> CuCl2 + H2O (1)
ZnO + 2HCl ---> ZnCl2 + H2O (2)
b. Gọi x, y lần lượt là số mol của CuO và ZnO
Theo PT(1): \(n_{HCl}=2.n_{CuO}=2x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{HCl}=2.n_{ZnO}=2y\left(mol\right)\)
=> 2x + 2y = 0,6 (*)
Theo đề, ta có: 80x + 81y = 24,2 (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+2y=0,6\\80x+81y=24,2\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
=> \(m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\)
=> \(\%_{m_{CuO}}=\dfrac{8}{24,2}.100\%=33,06\%\)
\(\%_{m_{Zn}}=100\%-33,06\%=66,94\%\)
c. PTHH:
CuO + H2SO4 ---> CuSO4 + H2O (3)
ZnO + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2O (4)
Theo PT(3): \(n_{H_2SO_4}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT(4): \(n_{H_2SO_4}=n_{ZnO}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2SO_4}=0,1+0,2=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,3.98=29,4\left(g\right)\)
Ta có: \(C_{\%_{H_2SO_4}}=\dfrac{29,4}{m_{dd_{H_2SO_4}}}.100\%=20\%\)
=> \(m_{dd_{H_2SO_4}}=147\left(g\right)\)