A, B, C là ba hợp chất hữu cơ có công thức phân tử tương ứng là C 2 H 6 O , C 3 H 8 O , C 4 H 10 O . Hãy viết công thức cấu tạo của A, B, C biết cả ba chất đều tác dụng được với natri giải phóng hiđro.
Nhận xét nào dưới đây về hợp chất hữu cơ là đúng?
A. Mỗi công thức phân tử chỉ biểu thị một hợp chất hữu cơ.
B. Một công thức phân tử có thể đáp ứng với nhiều hợp chất hữu cơ.
C. Một công thức cấu tạo đều có thể ứng với nhiều hợp chất hữu cơ.
D. Công thức cấu tạo vừa cho biết thành phần vừa cho biết cấu tạo của hợp chất.
%mO trong X = 100 - 74,16 - 7,86 = 17 ,98%
Gọi công thức ĐGN của X là CxHyOz
Ta có x : y : z = \(\dfrac{74,16}{12}\):\(\dfrac{7,86}{1}:\dfrac{17,98}{16}\)= 6,18 : 7,86 : 1,12375= 5,5 : 7:1
CTĐGN của X là C5,5H7O và CTPT của X có dạng (C5,5H7O)n
Mx = 178 ==> n = 2 . Vậy CTPT của X là C11H14O2
Hợp chất hữu cơ X tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2, thu được 2 muối hữu cơ. Công thức phân tử của X có thể là: A. C7H6O2. B. C2H2O4 C. C5H10O4. D. C3H6O4
mn giải thích giúp em tại sao không phải C hoặc D với ạ !! E cảm ơn nhiều ạ
Hai muối hữu cơ => Hợp chất hữu cơ là este của phenol.
=> A
Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là C3H8O; C3H6O2; C6H12O2. Chúng có những tính chất sau:
+ Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2
+ Chỉ B và C tác dụng với dung dịch NaOH
+ A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.
Xác định công thức cấu tạo A, B, C. Viết các phương trình hóa học giải thích
B tác dụng được với Na và NaOH => B là axit C2H5COOH – C3H6O2
A: C3H7OH
C: C2H5COOC3H7
C2H5COOH + C3H7OH → C2H5COOC3H7 + H2O
C2H5COOH + Na → C2H5COONa + ½ H2↑
C3H7OH + Na → C3H7ONa + ½ H2↑
Cho 4 hợp chất hữu cơ A, B, C, D có công thức tương ứng là CxH2x, CxH2y, CyH2y, C2xH2y. Tổng khối lượng phân tử của chúng là 286 đvC. Biết A mạch hở và có không quá 2 nối đôi, C mạch vòng, D là dẫn xuất của benzen. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Có 2 chất thỏa mãn D
B. Có 3 chất thỏa mãn B
C. Có 5 chất thỏa mãn C
D. Có 2 chất thỏa mãn A.
Có 3 hợp chất hữu cơ có công thức phân tử là c2h2.ch4.c2h4 được kí hiệu ngẫu nhiên là A, b, c. Biết rằng: -A tham gia phản ứng thế của xô -B,C tham gia phản ứng cộng brom -B phản ứng cộng brom theo tỉ lệ 1:2 Hãy xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A, B, C.
- A tham gia phản ứng thế
=> A là : CH4
- B tham gia phản ứng cộng Br2 theo tỉ lệ 1 : 2
=> B là : C2H2
C là : C2H4
CTCT :
\(B:CH\equiv CH\)
\(C:CH_2=CH_2\)
Hợp chất hữu cơ A mạch hở có công thức phân tử C7H10O5. Thủy phân hoàn toàn A trung dung dịch axit đun nóng thu được các hợp chất B, C, D theo sơ đồ sau:
A (C7H10O5) + H2O B + C + D. ⇆ H + , t ∘ A + Na → H2 + ….
D + Cu(OH)2 → dung dịch màu xanh lam.
B + AgNO3 + NH3 + H2O → F + Ag + ….
F + NaOH → H↑ + ….
C + dung dịch Br2 → mất màu.
Biết B và C là hai chất hữu cơ đơn chức. Cho các nhận xét sau:
(a) A là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(b) Dung dịch A làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
(c) Khi cho phản ứng H2 (xúc tác Ni, t°) một phân tử A phản ứng tối đa 2 phân tử H2.
(d) Dung dịch A có phản ứng tráng bạc (với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng).
(e) Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn A.
(g) A có thể làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường.
Số nhận xét đúng là
A. 5
B. 6
C. 3
D. 4
Chọn C.
Các công thức cấu tạo của A thoả mãn là H-COO-CH2-CH(OH)-CH2-OOC-CH=CH2 ;
H-COO-CH(CH2OH)-CH2-OOC-CH=CH2 ; CH2=CH-COO-CH(CH2OH)-CH2-OOC-H.
(a) Đúng.
(b) Sai, Dung dịch A không làm quỳ tím đổi màu.
(c) Sai, Khi cho phản ứng H2 (xúc tác Ni, t°) một phân tử A phản ứng tối đa 1 phân tử H2.
(d) Đúng.
(e) Sai, Có 3 đồng phân cấu tạo thỏa mãn A.
(g) Đúng.
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 8 H 14 O 4 . Thực hiện bốn thí nghiệm tương ứng có các phương trình hóa học như sau
Phân tử khối của X 5 là
A. 202
B. 174
C. 216
D. 188
Chất hữu cơ X (chứa C, H, O; phân tử khối bằng 74) có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 4
B. 3
C.5
D. 6