Cho 4,8g Mg vào 200ml dd H2SO4:
a) Viết phưong trình phản ứng.
b) Tính VH2 sinh ra trong điều kiện tiêu chuẩn.
c) Tính MM của dd H2SO4.
cho biết Al tác dụng với 58,8g axit sunfuric (H2SO4) thu được nhôm sunfat ( Al2(SO4)3) và khí H2. Viết PTHH và tính khối lượng Al đã phản ứng. Tính khối lượng nhôm sunfat và thể tích khí H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{58,8}{98}=0,6\left(mol\right)\)
\(PTHH:2Al+3H_2SO_4--->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
0,4 <--- 0,6 -----------> 0,2 --> 0,6
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,4.27=10,8\left(g\right)\\m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,2.342=68,4\left(g\right)\\V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(lít\right)\end{matrix}\right.\)
1) Hòa tan 2,4g MG vào dung dịch HCL dư. Viết phương trình hóa học và tính khối lượng muối tạo thành.
2) Hòa tan m gam Fe vừa đủ vào 150ml dd HCL chưa biết nồng độ. Phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí H2(đktc)
a) Viết pthh xảy ra
b) tính khối lượng sắt đã phản ứng
c) tính nồng độ mol của dd HCL đã dùng
3) Cho 200ml dd AgNO3 2M tác dụng vừa đủ với 300ml dd Cacl2.
a) hãy cho biết hiện tượng quan sát được và viết pthh
b) Tính khối lượng chất rắn sinh ra
c) Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng. Cho biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
4) Cho 3,2g CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 4,9 %
a) viết pthh
b) Tính nồng độ % của dd CuSO4
Mn giải giúp mình nhea...Cảm ơn nhiều ạ :>>
Bn tách câu hỏi ra nhỏ giúp mk !
Cho 18.5 gam hỗn hợp X gồm Fe, Zn, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lit khí (dktc). Nếu cũng cho lượng hỗn hợp X trên vào H2SO4 đặc nóng, eư thì thu được 7,84 lit khí SO2 (dktc)
a) Tính thành phần trăm theo khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp đầu
b) Dẫn lượng khí So2 thu được đi qua 200ml dd KOH 1M. Tính khối lượng và nồng độ mol các chất trong dd sau phản ứng
Tiến hành 2 TN sau:
TN 1: Cho từ từ 235,2g dd H3PO4 5% vào dd chứa 200ml dd NaOH 1M (D= 1,2g/ml)
TN 2: Cho từ từ 200g dd NaOH 4% vào 117,6 g dd H3PO4 10%
a) Giải thích quá trình thí nghiệm bằng phản ứng hóa học
b) Tính khối lượng muối tạo thành ?và nồng độ% của chúng?
Hòa tan 12,8 gam hỗn hợp A gồm (Fe và Fe2O3) vào dung dịch H2SO4 loãng 0,46M dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khi H2 (đktc).
a/ Viết các phương trình hóa học.
b/ Tính % theo khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp A.
c/ Tính thể tích H2SO4 loãng tham gia phản ứng.
\(a,Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ b,n_{Fe}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\ \%m_{Fe}=\dfrac{0,2.56}{12,8}.100\%=87,5\%\\ \%m_{Fe_2O_3}=100\%-87,5\%=12,5\%\\ c,n_{Fe_2O_3}=\dfrac{12,8-11,2}{160}=0,01\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=n_{Fe}+3n_{Fe_2O_3}=0,2+3.0,01=0,23\left(mol\right)\\ V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,23}{0,46}=0,5\left(M\right)\)
1/ Cho 12g Mg tác dụng vừa đủ với V (ml) dung dịch H2SO4 nồng độ 0,8M tạo ra dung dịch X và khí Y
a/ Tính V (ml) dd H2SO4 và thể tích khí Y sinh ra (đktc)
b/ Tính nồng độ mol của chất trong dd X ( coi như thể tích dd kh đổi )
2/ Cho 32,5g Kẽm tác dụng với 50g dung dịch H2SO4 98% (đặc,nóng). Tính khối lượng chất còn thừa và thể tích khí sinh ra (đkct)
1.
Mg +H2SO4 --> MgSO4 +H2 (1)
nMg=0,5(mol)
a) theo (1) : nH2SO4=nMg=0,5(mol)
=> VH2SO4= 0,5 / 0,8=0,625 (l) =625(ml)
b) theo (1) : nMgSO4=nMg=0,5(mol)
=> CM dd MgSO4 = 0,5 /0,625=0,8(M)
2.
Zn +2H2SO4 --> ZnSO4 +SO2 +2H2O (1)
nZn=0,5(mol)
nH2SO4 =0,5(mol)
lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0,5}{1}>\dfrac{0,5}{2}\)
=> Zn dư ,H2SO4 hết ==> bài toán tính theo H2SO4
theo (1) : nZn(PƯ) =nSO2 =1/2 nH2SO4 =0,25(mol)
=> nZndư =0,25(mol)
=> mZndư=16,25(g)
VSO2 (đktc)=5,6(l)
Hòa tan 2g MgO bằng dd 200ml H2SO4 1M dư
a) Tính khối lượng muối thu được
b) Tính nồng độ mò của các chất có trong dd thu đc sau phản ứng. Biết thể tích dd thay đổi không đáng kể
a)
nMgO=2/40=0.05 mol
nH2SO4=0.2 . 1=0.2 mol
MGO + H2SO4➞ MGSO4 + H2O
0.05 0.05 0.05
mMGSO4=0.05 . 120=6 gam
nH2SO4 DƯ= (0.2-0.05)=0.15mol
CM(MGSO4)= 0.05/0.2=0.25M
CM(H2SO4)=0.15/0.2=0.75M
Cho 200ml dd AgNo3 2M tác dụng vừa đủ với 300ml dd CaCl2.
a) Hãy cho biết hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học
b) Tính m chất rắn sinh ra.
c) Tính nồng độ mol của dd sau phản ứng. Cho biết thể tích dd thay đổi không đáng kể.
a)
Có chất kết tủa trắng xuất hiện:
2AgNO3+ CaCl2→ AgCl↓+ Ca(NO3)2
b)
nAgNO3=0,2.2= 0,4 mol
⇒ mAgCl= 0,4.143,5=57,4 g
c)\(CM_{Ca\left(NO3\right)2}=\frac{0,2}{0,2+0,3}=0,4M\)
Cho 6g hỗn hợp mg và cu vào dd axít clohiđric phản ứng sảy ra vừa đủ.Sau phản ứng người ta thu đc 4,48l khí (ở đktc).Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp trên
Vì Cu không tác dụng với dung dịch axit clohidric loãng :
\(n_{H2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,2 0,2
\(n_{Mg}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=6-4,8=1,2\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt