Hai điện tích q1 = q2 = - 4.10-6C, đặt tại A và B cách nhau 10 cm trong không khí. Phải đặt điện tích q3=4.10-8C tại C để q3 nằm cân bằng. Tìm vị trí điểm C
A. CA = CB= 5 cm
B. CA = 5 cm, CB = 15 cm
C. CA = 4 cm, CB = 6 cm
D. CA = 6 cm, CB = 4cm
Hai điện tích điểm q1=10-8C, q2=4.10-8C đặt tại A và B cách nhau 9 cm trong chân không. Phải đặt điện tích q3=2.10-6C tại đâu để q3 nằm cân bằng (không di chuyển).
A. CA = CB= 4,5 cm
B. CA = 3 cm, CB = 12 cm
C. CA = 12 cm, CB = 3 cm
D. CA = 3 cm, CB = 6 cm
Đáp án: D
Để q3 nằm cân bằng (lực điện tác dụng lên q3 bằng 0) thì hai vecto lực F 1 do q1 tác dụng lên q3 và F 2 do q2 tác dụng lên q3 phải ngược chiều và cùng độ lớn nên C nằm trên đường thẳng AB
Vì q1, q2 cùng dấu nên C nằm trong đoạn AB => r1 + r2 = AB
=> 3r1 = 9 => r1 = 3 cm
Đặt hai điện tích điểm q1 = -q2 = 2.10-8 C tại A, B trong không khí cách nhau 12 cm. Xác định lực điện tác dụng lên q3 = 4.10-8 C tại C mà CA = CB = 10 cm.
CA=CB=10cm
\(F_1=F_2=k\dfrac{\left|q_1q_3\right|}{0,1^2}=k\dfrac{\left|q_2q_3\right|}{0,1^2}=7,2.10^{-4}\left(N\right)\)
\(\Rightarrow F=2F_1.cos\alpha=\dfrac{2F_1.3}{5}=8,64.10^{-4}\left(N\right)\)
Hai điện tích điểm q 1 = q 2 = - 4 . 10 - 6 C , đặt tại A và B cách nhau 10cm trong không khí. Phải đặt điện tích q 3 = 4 . 10 - 8 C cách A và B những khoảng r 1 và r 2 bằng bao nhiêu để q 3 nằm cân bằng?
A. r 1 =10cm, r 2 =5cm
B. r 1 =5cm, r 2 =10cm
C. r 1 = r 2 =10cm
D. r 1 = r 2 =5cm
Hai điện tích q 1 = - 2 . 10 - 6 C , q 2 = 18 . 10 - 6 C đặt tại hai điểm A và B trong không khí, cách nhau 8 cm. Một điện tích q 3 đặt tại C.
a) Xác định vị trí đặt C để q 3 nằm cân bằng.
b) Xác định dấu và độ lớn của q 3 để q 1 v à q 2 cũng cân bằng.
a) Các điện tích q 1 v à q 2 tác dụng lên điện tích q 3 các lực điện F 13 → và F 23 → .
Để q 3 nằm cân bằng thì F 13 → + F 23 → = 0 → ð F 13 → = - F 23 → ð F 13 → và F 23 → phải cùng phương, ngược điều và bằng nhau về độ lớn. Để thoả mãn điều kiện đó thì C phải nằm trên đường thẳng nối A, B (để F 13 → và F 23 → cùng phương), nằm ngoài đoạn thẳng AB (vì q 1 v à q 2 trái dấu, q 3 có thể là điện tích dương hay âm đều được, trong hình q 3 là điện tích dương) và gần A hơn (vì q 1 < q 2 ).
Khi đó: k | q 1 q 3 | A C 2 = k | q 2 q 3 | ( A B + A C ) 2 ð A B + A C A C = | q 2 | | q 1 | = 3
⇒ AC = 4 cm; BC = 12 cm.
b) Để q 1 v à q 2 cũng cân bằng thì:
F 21 → + F 31 → = 0 → và F 12 → + F 32 → = 0 → ð F 21 → = - F 31 → và F 12 → = - F 32 → .
Để F 21 → và F 31 → ngược chiều thì q 3 > 0 và k | q 3 q 1 | A C 2 = k | q 2 q 1 | A B 2
⇒ q 3 = q 2 A C A B 2 = 0 , 45 . 10 - 6 C .
Vậy q 3 = 0 , 45 . 10 - 6 C.
Tại hai điểm A và B cách nhau 18 cm trong không khí có đặt hai điện tích q 1 = 4 . 10 - 6 C , q 2 = - 12 , 8 . 10 - 6 C . Xác định độ lớn lực điện trường tác dụng lên q 3 = - 5 . 10 - 8 C đặt tại C, biết AC = 12 cm; BC = 16 cm.
A. 0,45 N.
B. 0,15 N.
C. 0,23 N.
D. 4,5 N.
Tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong không khí có đặt hai điện tích q 1 = 4 . 10 - 6 C và q 2 = - 6 , 4 . 10 - 6 C . Xác định cường độ điện trường do hai điện tích điểm này gây ra tại C, biết AC = 12 cm, BC = 16 cm. Xác định lực điện tác dụng lên điện tích q 3 = - 5 . 10 - 8 C đặt tại C.
A. 2,53N
B. 0,34N
C. 0,32N
D. 0,17N
Hai điện tích q 1 = q 2 = 8 . 10 - 8 C đặt tại A, B trong không khí, AB = 6 cm. Xác định độ lớn lực tác dụng lên q 3 = 8 . 10 - 8 C đặt tại C. Biết CA = CB = 5 cm. Lực tổng hợp do hai điện tích q 1 và q 2 tác dụng lên q 3 có:
A. điểm đặt tại C, có phương vuông góc với AB, có độ lớn F = 36 , 864 . 10 - 3 ( N )
B. điểm đặt tại C, có phương song song với AB, có độ lớn F = 36 , 864 . 10 - 3 ( N )
C. điểm đặt tại C, có phương vuông góc với AB, có độ lớn F = 1 , 63 . 10 - 3 ( N )
D. điểm đặt tại C, có phương song song với AB, có độ lớn F = 1 , 63 . 10 - 3 ( N )
Tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong không khí có đặt hai điện tích q 1 = 4 . 10 - 6 C C và q 2 = - 6 , 4 . 10 - 6 C . Xác định cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C biết A C = 12 c m ; B C = 16 c m . Xác định lực điện trường tác dụng lên q 3 = - 5 . 10 - 8 C đặt tại C.
Tam giác ABC vuông tại C. Các điện tích q 1 v à q 2 gây ra tại C các véc tơ cường độ điện trường và có phương chiều như hình vẽ.
Có độ lớn: E 1 = 9 . 10 9 . | q 1 | A C 2 = 25 . 10 5 V / m ; E 2 = 9 . 10 9 . | q 2 | B C 2 = 22 , 5 . 10 5 V / m .
Cường độ điện trường tổng hợp tại C do q 1 v à q 2 gây ra là: E → = E 1 → + E 2 → ; có phương chiều như hình vẽ; có độ lớn: E = E 1 2 + E 2 2 ≈ 33 , 6 . 10 5 V/m.
Lực điện trường tổng hợp do q 1 v à q 3 tác dụng lên q 3 là: F → = q 3 . E → .
Vì q 3 < 0 , nên cùng phương ngược chiều với E → và có độ lớn: F = | q 3 |.E = 0,17 N.
Đặt hai điện tích điểm q1 = -q2 = 8.10-8 C tại A,B trong không khí cách nhau 6 cm. Xác định lực điện tác dụng lên q3 = 8.10-8 C đặt tại C trong hai trường hợp:
a) CA = 4 cm, CB = 2 cm
b) CA = 4 cm, CB = 10 cm.