Trong PTN, Cl2 thường được điều chế theo phản ứng :
H C L đ ặ c + K M n O 4 → K C l + M n C l 2 + C l 2 + H 2 O
Hệ số cân bằng của HCl là :
A. 4
B. 8
C. 10
D. 16
Tính số gam kali clorat cầm thiết để điều chế được 48 gam khí oxi. Biết trong PTN, oxi được điều chế từ KClO3 theo phản ứng: KClO3 --> KCl + O2
e cần gấp ạ
\(n_{O_2}=\dfrac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\dfrac{48}{32}=1,5mol\)
\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
1 1,5 ( mol )
\(m_{KClO_3}=n_{KClO_3}.M_{KClO_3}=1.122,5=122,5g\)
\(n_{O_2}=\dfrac{48}{32}=1,5\left(mol\right)\)
PTHH : 2KClO3 -> 2KCl + 3O2
1 1,5
\(m_{KClO_3}=1.122,5=122,5\left(g\right)\)
a, Điều chế và thu khí oxi bằng cách nào? Cơ sở khoa học của mỗi cách thu khí. Vẽ hình minh họa cho mỗi cách
b, Trong các chất sau đây, các chất nào được dùng để điều chế oxi trong PTN ? H2O, K2MnO4, KClO3, CaCO3, FeO, không khí. Viết PTHH và cho biết các phản ứng trên thuộc loại phản ứng hóa học nào
ta sử dụng =đẩy không khí và đẩy nước
đẩy không khí thì ta để bình nằm ngửa vì O2 nặng hơn kk
đẩy nước = úp bị vì O2 ko tan trong nước ,ko td với nước
b, Trong các chất sau đây, các chất nào được dùng để điều chế oxi trong PTN ? H2O, K2MnO4, KClO3, CaCO3, FeO, không khí. Viết PTHH và cho biết các phản ứng trên thuộc loại phản ứng hóa học nào
2KClO3-to->2KCl+3O2
Bạn Linh đúng rồi, thiếu xíu thôi, PTHH đó thuộc p.ứ phân hủy
Cho các phản ứng sau sau:
Số phản ứng được dùng trong PTN để điều chế khí là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Chọn đáp án A
Trong PTN cần số lượng mẫu thử ít nên người ta sẽ dùng phương pháp đơn giản. Do đó (b) không thỏa mãn.
Thể tích khí Cl2 cần phản ứng với kim loại M bằng 1,5 lần lượng khí Cl2 sinh ra khi cho cùng
lượng kim loại đó tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư trong cùng điều kiện . Khối lượng muối
sinh ra trong phản ứng với Cl2 gấp 1, 2886 lần lượng sinh ra trong phản ứng với axit HCl . M là kim loại
nào sau đây.
a. Al b. Cr c. Fe d. K
\(M+mHCl\rightarrow MCl_m+\frac{m}{2}H_2\)
\(M+\frac{n}{2}Cl_2\rightarrow MCl_n\)
Giải hệ PT:
\(\left\{{}\begin{matrix}\frac{n}{2}+1,5\frac{m}{2}\\n,m=1,2,3\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=3\\m=2\end{matrix}\right.\)
\(M+106,5=1,2886\left(M+71\right)\)
\(\Rightarrow M=52\left(Cr\right)\)
Đáp án đúng B
Câu 6: Trong dãy các chất sau, dãy gồm toàn các chất có thể tác dụng với clo là: A. B. Na, H2, N2. C. dd KOH, H2O, dd KF. D. dd NaOH, dd NaBr, dd NaI. E. Fe, K, O2. Câu 7: Trong PTN, khí clo thường được điều chế từ: A. B. NaCl + H2SO4 (đ). C. HCl (đ) + KMnO4. D. F2 + KCl. E. NaCl (điện phân dd). Câu 8: Chọn phát biểu sai: A. Khí HCl không làm đổi màu quì tím. B. Dd HCl có tính axit mạnh. C. Cu bị hòa tan trong dd axit HCl khi có mặt O2. D. Fe hòa tan trong dd axit HCl tạo muối FeCl3. Câu 9: Khí clo và khí hiđro phản ứng ở điều kiện: A. B. nhiệt độ thấp dưới 0oC. C. trong bóng tối, nhiệt độ thường 25oC. D. có chiếu sáng. E. trong bóng tối. Câu 10: Nước Javel là hỗn hợp của các chất: A. B. NaCl, NaClO, H2O. C. HCl, HClO, H2O. D. NaCl, NaClO3, H2O. E. NaCl, NaClO4,
a. Từ MnO2,HCl đặc,Fe . Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế Cl2,FeCl2 và FeCl3
b. từ muối ăn ,nước và các thiết bị cần thiết , hãy viết các phương trình phản ứng điều chế Cl2,HCl và nước javen
a/*Điều chế Cl2: MnO2 + 4HCl➞ MnCl2 + Cl2 + 2H2O
*Điều chế FeCl2: Fe + 2HCl➞ FeCl2 + H2
*Điều chế FeCl3: 2Fe + 3Cl2➝ 2FeCl3
PƯ cuối cần nhiệt độ
b/*Điều chế Cl2: 2NaCl + H2O -> 2NaOH + H2+ Cl2
(đkpư: điện phân dung dịch có màng ngăn)
*Điều chế HCl: Thu lấy khí H2 và Cl2 thoát ra ở trên
H2 + Cl2➝2HCl
đkpư: askt
*Điều chế nước javen
2NaOH + Cl2➝ NaCl + NaClO + H2O
Mấy cái đk ko pk ghi thông cảm!!!
a, \(MnO_2+4HCl\rightarrow MnCl_2+Cl_2+2H_2O\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(2FeCl_2+Cl_2\rightarrow2FeCl_3\)
b, \(NaCl+H_2O\underrightarrow{^{đpmn}}NaOH+\frac{1}{2}H_2+\frac{1}{2}Cl_2\)
\(Cl_2+H_2\underrightarrow{as}2HCl\)
\(2NaOH+Cl_2\rightarrow NaCl+NaCl_2+H_2O\)
MnO2 + 4HClđ -to-> MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
FeCl2 + 3/2Cl2 => FeCl3
NaCl + H2O -dpddcmn-> NaOH + H2 + Cl2
H2 + Cl2 -to-> 2HCl
2NaOH + Cl2 => NaCl + NaClO + H2O
Trong phòng thí nghiệm, khí clo được điều chế theo phản ứng :
KMnO 4 + HCl (đặc) → KCl + MnCl 2 + Cl 2 + H 2 O
Để điều chế được 1 mol khí clo, số mol KMnO 4 và HCl cần dùng lần lượt là
A. 0,2 và 2,4. B. 0,2 và 2,8.
C. 0,4 và 3,2. D. 0,2 và 4,0.
Cho 17,4g MnO2 phản ứng với 250ml dd HCl 4M; thu được 3,584 lít Cl2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng điều chế Cl2 là ?
\(PTHH:MnO_2+4HCl\rightarrow MnCl_2+2H_2O+Cl_2\)
Đổi 250ml = 0,25l
\(n_{HCl}=4.0,25=1\left(mol\right)\)
\(n_{MnO2}=\frac{17,4}{87}=0,2\left(mol\right)\)
Tỉ lê: \(n_{MnO2}< n_{HCl}\)
Nên MnO2 hết, HCl dư ( Tính nCl2 (lý thuyết) theo nMnO2 )
Số mol MnO2: số mol Cl2= 1:1
\(n_{Cl2}=n_{MnO2}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Cl2\left(lt\right)}=0,2.71=14,2\left(g\right)\)
\(n_{Cl2\left(tt\right)}=\frac{3,584}{22,4}=0,16\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cl2\left(tt\right)}=0,16.71=1,36\left(g\right)\)
\(\Rightarrow H=\frac{11,36}{14,2}.100\%=80\%\)
Baì 6: Trong PTN có thể điều chế khí hiđro bằng cách cho các kim loại : Sắt, Kẽm , Nhôm phản ứng với dd axit Clohidric. a-Nếu lấy cùng một khối lượng mỗi kim loại trên thì khí hiđro điều chế được với kim loaị nào là nhiều nhất.? b-Nếu muốn điều chế cùng một lượng khí hiđro thì dùng kim loại nào tiết kiệm kim loại nhất?
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
a) Đặt khối lượng của ba kim loại là 1 gam
→ nFe = 1/56 mol, nZn = 1/65 mol, nAl = 1/27 mol
→ Số mol H2 do sắt tạo thành: nH2 (1) = 1/56 mol
Số mol H2 do kẽm tạo thành: nH2 (2) = 1/65 mol
Số mol H2 do nhôm tạo thành: nH2 (3) = 1/18 mol
→ Số mol H2 (2) < (1) < (3)
→ Nếu lấy cùng khối lượng mỗi kim loại trên thì nhôm có thể tạo ra nhiều khí nhất.
b) Đặt số mol khí H2 tạo thành là 1 mol
→ nFe = 1 mol → m Fe = 56 gam
nZn = 1 mol → mZn = 65 gam
nAl = 2/3 mol → mAl = 18 gam
→ Để tạo thành được 1 mol khí H2 thì dùng Al sẽ tốn ít kim loại nhất