Hòa tan 9,6 gam một kim loại M thuộc nhóm IIA trong dung dịch HCl (dư). Cô cạn dung dịch, thu được 38 gam muối. Kim loại X là
A. canxi
B. bari
C. magie
D. beri
Hòa tan 9,6 gam một kim loại M thuộc nhóm IIA trong dung dịch HCl (dư). Cô cạn dung dịch, thu được 38 gam muối. Kim loại X là
A. canxi
B. bari
C. magie
D. beri
Đáp án C
M + 2HCl → MCl2 + H2 ↑
M M + 71
9,6 38
Ta có => M = 24 (Mg)
Hòa tan 2 gam một kim loại M thuộc nhóm IIA trong dung dịch HCl (dư). Cô cạn dung dịch, thu được 5,55 gam muối. Kim loại X là
A. canxi
B. bari
C. magie
D. beri
Cho 0,64 g hỗn hợp hai kim loại X, Y (cùng thuộc nhóm IIA và ở hai chu kì kế tiếp) tác dụng với dung dịch HC1 dư, thu được 448 ml H 2 (đktc). Hai kim loại là
A. canxi và magie B. magie và beri
C. canxi và beri D. canxi và kali
hòa tan 2,84 g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại A, B kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng 120ml dung dịch HCl 0,5M thu được 0,896 lít CO2 (đo ở 54,6 độ C và 0,94 atm) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. M có giá trị là ?
Gọi M trung bình là 2 KL kế tiếp nhau trong phân nhóm chính nhóm II
MCO3 + 2HCl ---> MCL2 + H2O + CO2
nHCl= 0,5 * 0.12=0.06 mol
nCO2=(0.9*0.896)/0.082*(54.6+273)=0.03 mol
=> n MCO3=0.03 mol
MCO3=2.84/0.03=95
=> M=35
Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại thuộc nhóm IIA, ở hai chu kì liên tiếp nhau. Cho 8,4 gam X tan hòan toàn trong dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí H2( đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng muối khan là:
A. 26,15 gam
B. 17,275 gam
C. 8,9 gam
D. 43,9 gam
Đáp án: A
Ta có: nHCl= 2nH2 = 0,5 mol
m muối = m kim loại + mCl-
= 8,4 + 0,5. 35,5 = 26,15 gam
Gọi công thức chung của 2 muối là RCO3
PTHH: \(RCO_3+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
a) Theo PTHH: \(n_{RCO_3}=n_{RCl_2}\)
\(\Rightarrow\dfrac{13,4}{\overline{M}_R+60}=\dfrac{15,05}{\overline{M}_R+71}\) \(\Rightarrow\overline{M}_R\approx29,33\left(đvC\right)\)
Mà 2 kim loại thuộc 2 chu kì liên tiếp
\(\Rightarrow\) 2 kim loại cần tìm là Magie và Canxi
b) Mình không biết CaCl2 có tác dụng với NaOH hay không nên thôi !
Hòa tan hết 0,8 gam một kim loại X thuộc nhóm IIA vào dung dịch HCl dư thì thu được dung dịch Y và 0,448 lít khí hidro ở điều kiện chuẩn. Kim loại X là
A. Be.
B. Mg.
C. Ca.
D. Ba.
a) Ta có \(m_{muôi}=m_{KL}+m_{Cl^-}\\ \Leftrightarrow m_{Cl^-}=m_{muôi}-m_{KL}=14,25-3,6=10,65g\\ \Rightarrow n_{Cl^-}=\dfrac{10,65}{35,5}=0,3mol\)
Theo bảo toàn nguyên tố Cl: \(n_{HCl}=n_{Cl^-}=0,3mol\)
Theo bảo toàn nguyên tố H: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}\cdot n_{HCl}=\dfrac{1}{2}\cdot0,3=0,15mol\\ \Rightarrow V=0,15\cdot22,4=3,36l\)
Ta có PTHH: \(M+2HCl\rightarrow MCl_2+H_2\uparrow\)
----------------0,15-------------------------0,15---(mol)
\(\Rightarrow M=\dfrac{3,6}{0,15}=24\)(g/mol) => M là Magie (Mg)
b) \(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2mol\)
Ta có quá trình phản ứng:
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
-0,15---0,15-----0,15----------(mol)
\(\Rightarrow a=m_{CuO\left(dư\right)}+m_{Cu}=\left(16-0,15\cdot80\right)+64\cdot0,15=13,6g\)
Hòa tan hoàn toàn 21 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hóa trị I và kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A và 1,008 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 24,495
B. 13,898
C. 21,495
D. 18,975
Chọn đáp án C
• muối cacbonat kim loại hóa trị II: MCO3 + 2HCl → MCl2 +CO2↑ + H2O
• muối cacbonat kim loại hóa trị I: N2CO3 + 2HCl → 2NCl + CO2↑ + H2O
từ tỉ lệ phản ứng có: ∑nHCl = 2∑nCO2↑ = 0,09 mol.
m gam muối khi cô cạn A là muối clorua, là sự thay thế 1 gốc CO32− bằng 2 gốc Cl.
⇒ tăng giảm khối lượng có: m = mmuối clorua = 21 + (0,09 × 35,5 – 0,045 × 60) = 21,495 gam.
⇒ Chọn đáp án C.