Hòa tan 1,7 gam hỗn hợp kim loại A và Zn vào dung dịch HCl thu được 0,672 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch B. Mặt khác để hòa tan 1,9 gam kim loại A thì cần không hết 200ml dung dịch HCl 0,5M. A thuộc phân nhóm chính nhóm II. Kim loại M là:
A. Ca
B. Cu
C. Mg
D. Sr
M là kim loại thuộc nhóm IIA. Hòa tan hết 10,8 gam hỗn hợp kim loại muối cacbonat của nó trong dung dịch HCl, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí A (đktc). Tỷ khối của A so với khí hidro là 11,5. Tìm kim loại M
A. Ca
B. Mg
C. Ba
D. Be
Hòa tan 9,6 gam một kim loại M thuộc nhóm IIA trong dung dịch HCl (dư). Cô cạn dung dịch, thu được 38 gam muối. Kim loại X là
A. canxi
B. bari
C. magie
D. beri
Hòa tan 9,6 gam một kim loại M thuộc nhóm IIA trong dung dịch HCl (dư). Cô cạn dung dịch, thu được 38 gam muối. Kim loại X là
A. canxi
B. bari
C. magie
D. beri
Hòa tan 2 gam một kim loại M thuộc nhóm IIA trong dung dịch HCl (dư). Cô cạn dung dịch, thu được 5,55 gam muối. Kim loại X là
A. canxi
B. bari
C. magie
D. beri
Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là (cho Be = 9, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 87, Ba = 137)
A. Ca và Sr
B. Sr và Ba
C. Mg và Ca
D. Be và Mg
Hòa tan hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau vào nước được dung dịch x và 3,7285 lít khí h2 ở điều kiện chuẩn cho HCl dư vào dung dịch x và cô cạn thu được 2,075 g muối khan a) tìm tên hai kim loại kiềm b) tính khối lượng của mỗi kim loại kiềm trong hỗn hợp ban đầu
Cho 0,8g kim loại B thuộc nhóm IIA vào 200g dung dịch HCl 20%. Sau phản ứng
thu được dung dịch X và 0,448 lít khí đktc.
a) Xác định kim loại B
b) Tính nồng độ % các chất trong dung dịch X.
M là kim loại thuộc nhóm IIA. Hòa tan hết 10,8 gam hỗn hợp kim loại và muối cacbonat của nó trong dung dịch HCl, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí A (đktc). Tỷ khối của A so với khí hiđro là 11,5. Kim loại M là
A. Ca.
B. Mg.
C. Ba .
D. Be.