PTHH: \(B+2HCl\rightarrow BCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)=n_B\)
\(\Rightarrow M_B=\dfrac{0,8}{0,02}=40\) (Canxi)
*Phần còn lại bạn tự làm :3
PTHH: \(B+2HCl\rightarrow BCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)=n_B\)
\(\Rightarrow M_B=\dfrac{0,8}{0,02}=40\) (Canxi)
*Phần còn lại bạn tự làm :3
Hòa tan hết 0,8 gam một kim loại X thuộc nhóm IIA vào dung dịch HCl dư thì thu được dung dịch Y và 0,448 lít khí hidro ở điều kiện chuẩn. Kim loại X là
A. Be.
B. Mg.
C. Ca.
D. Ba.
Hoà tan hoàn toàn 2,24 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại thuộc nhóm IIA (ở hai chu kì kế tiếp) bằng 500 ml dung dịch HCl 0,4M, thu được dung dịch Y và 1,344 lít khí H2 (đktc).
a) Xác định hai kim loại trong hỗn hợp X.
b) Xác định nồng độ mol/l từng chất tan trong dung dịch Y. Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
Hòa tan hoàn toàn 9,45 gam hỗn hợp X gồm nhôm và đồng vào 500 ml dung dịch HCl sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A, chất rắn B và 5,04 lít khí H2 ở đktc.
a/ Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng? Biết lượng HCl dùng dư 10% so với lượng đã phản ứng?
Cho 14,4 gam kim loại R phản ứng vừa đủ với 146 gam dung dịch HCL trong dung dịch X và 13,4 lít khí điều kiện tiêu chuẩn. a) Xác định tên kim loại R. B) Tính nồng độ % của dung dịch X.
Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam một kim loại R có hóa trị II vào 100 ml dung dịch HCl 5M. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc) và dung dịch A. Xác định R và tính nồng độ mol/lít các chất có trong dung dịch A.
1. Hoà tan hoàn toàn 13,7 gam kim loại R thuộc nhóm IIA vào 100g nước thi thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của X
2. Cho 4 chất rắn dạng bột: BaSO4, CaCO3, Na2CO3,NaCl. Chỉ dùng thêm nước và dung dịch HCl , trình bày cách nhận biết 4 chất trên
Cho 13,6 gam hỗn hợp X gồm kim loại R và oxit của R (R thuộc nhóm IIA) tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch HCl 14,6%, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí H2 (đktc).
a. Tìm R
b. Tính % các chất trong X
b. Tính C% chất tan trong dung dịch Y
Hòa tan hoàn toàn 12.5 g hỗn hợp A gồm Zn và Mg vào 200g dung dịch Hcl 14.6% thu được 7.84l khí (đktc) và dung dịch X
a/Tính khối lượng mỗi kim loại trong dung dịch
b/Tính nồng độ % các chất trong dung dịch X
Cho 3,6 g một kim loại R nhóm IIA tác dụng với V (ml) dd HCl 2M thu được 3,36 lít khí (đkc) và dd
B.
a) Tìm tên kim loại R.
b) Tính V và nồng độ mol của các dung dịch trong B.