Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được CH3COONa và C2H5OH. Công thức cấu tạo của X là:
A. C2H5COOC2H5
B. C2H5COOCH3
C. CH3COOC2H5
D. CH3COOCH3
Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được CH3COONa và C2H5OH. Công thức cấu tạo của X là
A. C2H5COOCH3
B. CH3COOCH3
C. CH3COOC2H5
D. C2H5COOC2H5
Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được CH3COONa và C2H5OH. Công thức cấu tạo của X là
A. C2H5COOCH3
B. CH3COOC2H5
C. CH3COOCH3
D. C2H5COOC2H5
Thủy phân este X trong dung dịch NaOH thu được CH3COONa và C2H5OH. Công thức cấu tạo của X là
A. C2H5COOCH3
B. CH3COOC2H5
C. CH3COOCH3
D. C2H5COOC2H5
Đáp án B
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
Thủy phân este X trong dung dịch NaOH thu được CH3COONa và C2H5OH. Công thức cấu tạo của X là
A. C2H5COOCH3
B. CH3COOC2H5
C. CH3COOCH3
D. C2H5COOC2H5
Chọn đáp án B
Este đơn chức có dạng RCOOR'.
Từ muối CH3COONa ⇒ R là gốc CH3–.
Từ ancol C2H5OH ⇒ R' là gốc C2H5–
⇒ Este X có CTCT thu gọn là CH3COOC2H5
ho 3,7g este no, đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 3,4g muối natri. Công thức cấu tạo của este là
CH3COOCH3 C2H5COOCH3 CH3COOC2H5 HCOOC2H5
\(Đặt:CTTQ.este.no.đơn.hở:ACOOB\\ PTHH:ACOOB+NaOH\rightarrow ACOONa+BOH\\ m_{ACOONa}< m_{ACOOB}\\ \Leftrightarrow M_{Na}< M_B\\ \Leftrightarrow M_B>23\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ Loại:CH_3COOCH_3\left(A.trùng.B\right)\\ Loại:C_2H_5COOCH_3\left(15< 23\right)\\ Vậy.theo.đáp.án.còn.lại:B.là.C_2H_5\\ ACOOC_2H_5+NaOH\rightarrow ACOONa+C_2H_5OH\\ n_{este}=\dfrac{3,7-3,4}{29-23}=\dfrac{0,3}{6}=0,05\left(mol\right)\\ M_{ACOOC_2H_5}=\dfrac{3,7}{0,05}=74\left(\dfrac{g}{mol}\right)=M_A+73\\ \Leftrightarrow M_A=1\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ A:H\\ Vậy.este.cần.tìm:HCOOC_2H_5\)
Thủy phân este X bằng dung dịch NaOH thu được sản phẩm gồm CH 3 COONa và C 2 H 5 OH , tên gọi của este X là
A. etyl axetat.
B. isopropyl fomat.
C. propyl fomat.
D. metyl propionat.
Thủy phân este X bằng dung dịch NaOH thu được sản phẩm gồm CH3COONa và C2H5OH, tên gọi của este X là
A. etyl axetat.
B. isopropyl fomat.
C. propyl fomat.
D. metyl propionat.
Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H5.
Y sẽ có CTCT là CH3COONa
=> X có CTCT là: CH3COOC2H5
PTHH: \(CH_3COOC_2H_5+NaOH\underrightarrow{to}CH_3COONa+C_2H_5OH\)
\(Y\) sẽ có \(CTCT\) là:\(CH_3COONa\)
\(\Rightarrow X\) có \(CTCT\) là:\(CH_3COOC_2H_5\)
\(\Rightarrow C\)
\(PTHH:CH_3COOC_2H_5+NaOH\underrightarrow{to}CH_3COONa+C_2H_5OH\)
Chất X có CTPT C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2 Na. Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOC3H7 B. C2H5COOCH3
C. CH3COOC2H5 D. HCOOC3H5
Đáp án C.
Y có CTPT C2H3O2Na ⇒ CTCT của Y là CH3COONa
Như vậy X là : CH3COOC2H5