Cho 250 ml dung dịch NaOH 2M tác dụng với 150 ml dung dịch AlCl 3 1M sau phản ứng thu được m g kết tủa. Giá trị của m là
A. 11,7
B. 15,6
C. 19,5
D. 7,8
Cho 250 ml dung dịch NaOH 2M tác dụng với 150 ml dung dịch AlCl3 1M sau phản ứng thu được m g kết tủa. Giá trị của m là
A. 11,7
B. 15,6
C. 19,5
D. 7,8
Đáp án D
nNaOH = 0,25.2 = 0,5 mol
nAlCl3 = 0,15 mol
PTHH :
3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3
Trước phản ứng : 0,5 mol 0,15 mol
Sau phản ứng : 0,05 mol 0,15 mol
NaOH + Al (OH)3 → NaAlO2 + H2O
Trước phản ứng : 0,05 mol 0,15 mol
Sau phản ứng : 0 0,1 mol
→ m = 0,1 .78 =7,8 g
Cho 250 ml dung dịch NaOH 2M tác dụng với 150 ml dung dịch AlCl3 1M sau phản ứng thu được m g kết tủa. Giá trị của m là
A. 11,7
B. 15,6
C. 19,5
D. 7,8
Giải thích:
nNaOH = 0,25.2 = 0,5 mol
nAlCl3 = 0,15 mol
PTHH :
3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3
Trước phản ứng : 0,5 mol 0,15 mol
Sau phản ứng : 0,05 mol 0,15 mol
NaOH + Al (OH)3 → NaAlO2 + H2O
Trước phản ứng : 0,05 mol 0,15 mol
Sau phản ứng : 0 0,1 mol
→ m = 0,1 .78 =7,8 g
Đáp án D
a) V ml dung dịch Al(NO3)3 2M phản ứng với 400ml dung dịch NaOH 1M thu được 7,8 gam kết tủa. Tính V.
b) V ml dung dịch Al(NO3)3 2M ở câu (a) phản ứng với V’ dung dịch NaOH 2M thu được 11,7 gam kết tủa. Tính giá trị V’min và V’max.
a) V ml dung dịch Al(NO3)3 2M phản ứng với 400ml dung dịch NaOH 1M thu được 7,8 gam kết tủa. Tính V.
b) V ml dung dịch Al(NO3)3 2M ở câu (a) phản ứng với V’ dung dịch NaOH 2M thu được 11,7 gam kết tủa. Tính giá trị V’min và V’max.
Cho 100 ml dung dịch NaOH 3M tác dụng với 100 ml dung dịch AgCl3 2M. Kết thúc phản ứng, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,4
B. 7,8
C. 15,6
D. 3,9
⇒ m A l O H 3 = 7 , 8 g
=> Chọn đáp án B.
Cho 100 ml dung dịch NaOH 3M tác dụng với 100 ml dung dịch AgCl3 2M. Kết thúc phản ứng, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,4
B. 7,8
C. 15,6
D. 3,9
Cho 300 g dung dịch NaOH 8% tác dụng với 150 ml dung dịch Al2( SO4)3 1M. Sau phản ứng khối lượng kết tủa thu được là
A. 7,8 gam
B. 15,6 gam
C. 23,4 gam
D. 11,7 gam
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=\frac{300.8\%}{40}=0,6\left(mol\right)\\n_{Al2\left(SO4\right)3}=0,15.1=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(PTHH:Al_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Al\left(OH\right)_3+3Na_2SO_4\)
Ban đầu:___0,15_______0,6____________
Phứng :____0,1_________0,6_________0,2_______
Sau : ______0,05________0_________0,2____________
\(\Rightarrow m_{Al\left(OH\right)3}=0,2.78=15,6\left(g\right)\)
Đun nóng 13,6 gam phenyl axetat trong 250 ml dung dịch NaOH 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HC1 1M thu được dung dịch Y và m gam kết tủa. Giá trị của V, m lần lượt là:
A. 0,25 và 9,4
B. 0,15 và 14,1.
C. 150 và 14,1
D. 250 và 9,4.
Hoà tan hoàn toàn m gam bột Al vào 150 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 320 ml dung dịch NaOH 1M thu được 4,68 gam kết tủa. Giá trị của m là.
A. 1,89 gam
B. 2,7 gam
C. 1,62 gam
D. 2,16 gam
Đáp án : D
, nHCl = 0,3 mol ; nNaOH = 0,32 mol ; nAl(OH)3 = 0,06 mol
Vì nNaOH > nHCl => dư OH sau khi phản ứng hết với AlCl3 => có hiện tượng hòa tan kết tủa
=> nOH tan kết tủa = nNaOH – nHCl = 0,02 mol
=> nAl(OH)3 max = 0,06 + 0,02 = 0,08 mol = nAl bđ
=> mAl = 2,16g