Hai điện trở R 1 , R 2 mắc song song vào mạch điện, biết R 2 = 1 / 3 R 1 thì dòng điện qua R 1 là I 1 = 0 , 2 ( A ) . Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là
A. I = 0,4(A)
B. I = 0,6(A)
C. I = 0,59(A)
D. I = 0,8(A)
Câu 13: Hai điện trở R 1 = 10 , R 2 = 30 được mắc nối tiếp với nhau vào một mạch điện có hiệu điện thế 30V. Mắc thêm R 3 = 40 song song với 2 điện trở trên. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên đoạn mạch trong 10phút . (VDC) (1,0 điểm)
\(R_{tđ}=\dfrac{\left(R_1+R_2\right).R_3}{R_1+R_2+R_3}=\dfrac{\left(10+30\right).40}{10+30+40}=20\Omega\\ I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{30}{20}=1,5A\\ Q=I^2.R.t=1,5^2.20.10.60=27000J\)
Ta có: \(R_1ntR_2\)
\(R_{12}=R_1+R_2=10+30=40\left(ÔM\right)\)
Ta có: \(R_{12}//R_3\)
\(R_{TĐ}=\dfrac{R_3.R_{12}}{R_3+R_{12}}=\dfrac{40.40}{40+40}=20\left(ÔM\right)\)
Đổi: \(10P=600s\)
\(P=\dfrac{U^2}{R_{TĐ}}=\dfrac{30^2}{20}=45\left(W\right)\)
\(\Rightarrow A=P.t=45.600=27000\left(W\right)\)
Câu 18. (1 điểm) Khi mắc nối tiếp hai điện trở R 1 và R 2 vào hiệu điện thế 12V thì dòng
điện qua chúng có cường độ I = 0,3A. Nếu mắc song song hai điện trở này cũng vào
hiệu điện thế 12V thì dòng điện trong mạch chính có cường độ I’ = 1,6A. Tính R 1 và R 2 ?
\(R_{SS}\) \(=\dfrac{U}{I'}=\dfrac{12}{1,6}=7,5\left(ÔM\right)\)
\(R_{NT}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{12}{0,3}=40\left(ÔM\right)\)
Ta có: \(R_{NT}.R_{SS}=\left(R_1+R_2\right).\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\) \(R_1.R_2=40.7,5=300\left(ÔM\right)\)
mạch nt: \(R_1+R_2=40\Rightarrow R_2=40-R_1\)
\(\Rightarrow\)\(R_1.\left(40-R_1\right)=300\Rightarrow R_1=30\) hoặc \(R_1=10\)
Vậy: \(TH_1:R_1=30;R_2=10\)
\(TH_2:R_1=10;R_2=30\)
Mạch điện gồm 2 điện trở R1=20Ω,R2=30Ω được mắc song song và mắc vào hiệu điện thế 12V.Tính Rtương đương và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
ta có:
\(R=\frac{R_1R_2}{R_1+R_2}=12\Omega\)
\(\Rightarrow I=\frac{U}{R}=1A\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{20.30}{20+30}=12\)Ω
Ta có \(U=R_{tđ}.I \)
Thay số: \(U=12.1,2=14,4\)Ω
Ta có: \(I_1=\dfrac{U}{R_1}=\dfrac{14,4}{20}=0,72\)A
Lại có: \(I_2=I-I_1=1,2-0,72=0,48\)A
Vậy cường độ dòng điện đi qua R1 và R2 lần lượt là 0,72A và 0,48A
Hai điện trở R₁ và R₂ mắc song song với nhau vào 2 điểm A và B có hiệu điện thế 12V không đổi thì cường độ dòng điện qua R₁ và R₂ lần lượt là 0,6A và 0,4A.
a) Tính điện trở R₁ và R₂.
b) Công suất của mạch điện và điện năng tiêu thụ của mạch trong 2 phút.
c) Nếu mắc thêm 1 bóng đèn có ghi 6V-3W vào mạch chính với đoạn mạch song song trên thì đèn có sáng bình thường không? Tại sao?
a)\(R_1//R_2\Rightarrow U_1=U_2=U=12V\)
\(R_1=\dfrac{U_1}{I_1}=\dfrac{12}{0,6}=20\Omega\)
\(R_2=\dfrac{U_2}{I_2}=\dfrac{12}{0,4}=30\Omega\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{20\cdot30}{20+30}=12\Omega\)
b)Công suất mạch điện: \(P=\dfrac{U^2}{R}=\dfrac{12^2}{12}=12W\)
Điện năng tiêu thụ: \(A=P\cdot t=12\cdot2\cdot60=1440J\)
c)\(R_Đ=\dfrac{U^2_Đ}{P_Đ}=\dfrac{6^2}{3}=12\Omega\) \(;I_{Đđm}=\dfrac{P_Đ}{U_Đ}=\dfrac{3}{6}=0,5A\)
Mắc đèn song song với hai điện trở trên.
\(R_{tđ}=\dfrac{R_{12}\cdot R_Đ}{R_{12}+R_Đ}=\dfrac{12\cdot12}{12+12}=6\Omega\)
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{6}=2A\)
\(I_Đ=\dfrac{U}{R_Đ}=\dfrac{12}{12}=1A>0,5=I_{Đđm}\)
Vậy đèn có thể cháy
Cho hai điện trở R1=R2=60w được mắc vào 2 điểm a,b. Nếu R1 mắc song song R2 thì điện trở R'AB của đoạn mạch khi đo là bao nhiêu?
A. R'AB=240w
B. R'AB=30w
C. R'AB=120w
D. R'AB=360w
\(R_{AB}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{60.60}{60+60}=30\left(\Omega\right)\)
=>B
cho ba điện trở R1=24Ω, R2=18Ω, R3=36Ω được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U biết dòng điện chạy qua R2 là 1,9A tính hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch và CĐDĐ chạy trong mạch điện chính
ta có:
U2=I2R2=34.2V
do U1=U2=U3=U nên U=34.2V
ta lại có:
\(I_1=\frac{U_1}{R_1}=1.425A\)
\(I_3=\frac{U_3}{R_3}=0.95A\)
mà I=I1+I2+I3=1.425+0.95+1.9=4.275A
Có ba điện trở R 1 = 5( ) , R 2 = 3( ) , R 3 = 15( ) được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 2,5 V. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch này? b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính?
a. \(\dfrac{1}{R}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}=\dfrac{1}{5}+\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{15}=\dfrac{3}{5}\Rightarrow R=0,6\Omega\)
b. \(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{2,5}{0,6}=\dfrac{25}{6}A\)
Cho hai điện trở R 1 = 12 Ω và R 2 = 18Ω được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế 18V thì cường độ dòng điện mạch chính lúc này là :
A.
I = 5,2 A
B.
I = 2,5A
C.
I = 1,5A
D.
I = 1A
\(MCD:R1//R2\)
\(=>U=U1=U2=18V\)
\(=>I=I1+I2=\left(\dfrac{U1}{R1}\right)+\left(\dfrac{U2}{R2}\right)=\left(\dfrac{18}{12}\right)+\left(\dfrac{18}{18}\right)=2,5A\)
Chọn B
+)Rtương đương = \(\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}\) = \(\dfrac{12.18}{12+18}\) = \(\dfrac{216}{30}\) = 7,2(Ω)
Idòng điện = \(\dfrac{U_{dòngđiện}}{R_{\text{tương đương}}}\) = \(\dfrac{18}{7,2}\) = 2,5(A)
➢ Vậy cường độ dòng điện mạch chính sẽ là: 2,5 Ampe. Câu đúng: B
Ôn tập 1:
Bài 1: Cho 2 điện trở R\(_1\) = 2Ω, R\(_{ }\)\(_2\) = 3Ω được mắc nối tiếp với nhau. Điện trở tương đương R của đoạn mạch đó là bao nhiêu?
Bài 2: Cho 2 điện trở R\(_1\) = 10Ω, R\(_2\) = 20Ω được mắc song song với nhau. Điện trở tương đương R của đoạn mạch đó là bao nhiêu?
Bài 1:
\(R=R1+R2=2+3=5\Omega\)
Bài 2:
\(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{10.20}{10+20}=\dfrac{20}{3}\Omega\)
Bài 1.
\(R_1ntR_2\)\(\Rightarrow\) Điện trở tương đương: \(R_{tđ}=R_1+R_2=2+3=5\Omega\)
Bài 2.
\(R_1//R_2\)\(\Rightarrow\) Điện trở tương đương:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{10\cdot20}{10+20}=\dfrac{20}{3}\Omega\approx6,67\Omega\)
Có hai điện trở R1 và R2 mắc giữa hai điểm có hiệu điện theed U=12V ( R1<R2 ) . Khi 2 điện trở đó mắc nối tiếp thì công suất của mạch là 4W . Khi 2 điện trở đó mắc song song thì công suất của mạch là 18W . Tính giá trị của hai điện trở trên
Khi 2 điện trở mắc nối tiếp thì
\(P_1=\frac{U_1^2}{R_{tđ1}}\Rightarrow R_{tđ1}=\frac{12^2}{4}=36\)
Khi 2 điện trở mắc song song thì
\(P_2=\frac{U_2^2}{R_{tđ2}}\Rightarrow R_{tđ2}=\frac{12^2}{18}=8\)
Mặt khác
\(R_{tđ1}=R_1+R_2=36\)
\(R_{tđ2}=\frac{R_1R_2}{R_1+R_2}=8\)
\(\Rightarrow R_1=12\Omega;R_2=24\Omega\)