Lần lượt đặt vật AB trước thấu kính phân kì và thấu kính hội tụ. Thấu kính phân kì cho ảnh ảo A1B1, thấu kính hội tụ cho ảnh ảo A2B2 thì:
A. A1B1 < A2B2
B. A1B1 = A2B2
C. A1B1 > A2B2
D. A1B1 ≥ A2B2
Lần lượt đặt vật AB trước thấu kính phân kì và thấu kính hội tụ. Thấu kính phân kì cho ảnh ảo A 1 B 1 , thấu kính hội tụ cho ảnh ảo A 2 B 2 thì:
A. A 1 B 1 < A 2 B 2
B. A 1 B 1 = A 2 B 2
C. A 1 B 1 > A 2 B 2
D. A 1 B 1 ≥ A 2 B 2
Ta có:
+ Vật qua thấu kính hội tụ cho ảnh ảo thì ảnh ảo luôn lớn hơn vật
+ Vật qua thấu kính phân kì luông cho ảnh ảo nhỏ hơn vật
→ A 1 B 1 < A B A 2 B 2 > A B → A 1 B 1 < A 2 B 2
Đáp án: A
Vật sáng nhỏ AB đặt vuông góc trục chính của thấu kính. Khi vật cách thấu kính 30 cm thì cho ảnh thật A1B1. Đưa vật đến vị trí khác thì cho ảnh ảo A2B2 cách thấu kính 20 cm. Nếu hai ảnh A1B1 và A2B2 có cùng độ lớn thì tiêu cự của thấu kính bằng
A. 18 cm.
B. 15 cm.
C. 20 cm.
D. 30 cm.
Vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12cm, qua thấu kính cho ảnh ảo A 1 B 1 , dịch chuyển AB ra xa thấu kính thêm 8cm. Khi đó ta thu được ảnh thật A 2 B 2 cách A 1 B 1 đoạn 72cm. Vị trí của vật AB ban đầu cách thấu kính
A. 6 cm
B. 12 cm
C. 8 cm
D. 14 cm
Vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính và cách thấu kính một đoạn 16 cm thì vật có ảnh thật A 1 B 1 . Dịch vật AB dọc theo trục chính đến vị trí mới thì vật có ảnh ảo A 2 B 2 , ảnh ảo A 2 B 2 cách thấu kính một đoạn 24 cm và cao bằng ảnh A 1 B 1 . Tiêu cự của thấu kính này là
A. 12 cm
B. 20 cm
C. 8 cm
D. 16 cm
Chọn đáp án A
Thấu kính vừa cho ảnh thật, vừa cho ảnh ảo => thấu kính hội tụ.
d 1 = 16 c m ; d ' > 0 d > 2 0 ; d ' ' = − 24 c m k 1 = − k 2
⇔ − d ' ' d 2 = d ' d 1 ⇒ d ' . d 2 = − d 1 d ' ' = 384. ⇒ d ' = 384 d 2 ( 1 )
* f = d 1 d ' d 1 + d ' = d 2 d ' ' d 2 + d ' ' ⇔ 16 d ' 16 + d ' = − 24 d 2 d 2 − 24 ( 2 )
( 1 ) , ( 2 ) ⇒ d ' = 48 ( c m ) ⇒ f = 12 ( c m ) .
Vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính và cách thấu kính một đoạn 16 cm thì vật có ảnh thật A 1 B 1 . Dịch vật AB dọc theo trục chính đến vị trí mới thì vật có ảnh ảo A 2 B 2 , ảnh ảo A 2 B 2 cách thấu kính một đoạn 24 cm và cao bằng ảnh A 1 B 1 . Tiêu cự của thấu kính này là
A. 12 cm.
B. 20 cm.
C. 8 cm.
D. 16 cm.
Chọn đáp án A
Thấu kính vừa cho ảnh thật, vừa cho ảnh ảo => thấu kính hội tụ.
Vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính và cách thấu kính một đoạn 16 cm thì vật có ảnh thật A 1 B 1 . Dịch vật AB dọc theo trục chính đến vị trí mới thì vật có ảnh ảo A 2 B 2 , ảnh ảo A 2 B 2 cách thấu kính một đoạn 24 cm và cao bằng ảnh A 1 B 1 . Tiêu cự của thấu kính này là
A. 8 cm
B. 16 cm
C. 12 cm
D. 20 cm
Vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12 cm, qua thấu kính cho ảnh ảo A1B1, dịch chuyển AB ra xa thấu kính thêm 8 cm. Khi đó ta thu được ảnh thật A2B2 cách A1B1 đoạn 72 cm. Vị trí của vật AB ban đầu cách thấu kính
A. 6 cm.
B. 12 cm.
C. 8 cm.
D. 14 cm.
Vật AB đặt vuông góc với trục chính của 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12 cm, qua thấu kính cho ảnh ảo A 1 B 1 , dịch chuyển AB ra xa thấu kính thêm 8 cm. Khi đó ta thu được ảnh thật A 2 B 2 cách A1B1 đoạn 72 cm. Vị trí của vật AB ban đầu cách thấu kính
A. 6 cm
B. 12 cm
C. 8 cm
D. 14 cm
Chọn đáp án A
+ Khi chưa dịch vật ta có: 1 d + 1 d ' = 1 f = 1 12
+ Khi đó ảnh là ảnh ảo nên d ' < 0 và nằm trước thấu kính => Sau khi dịch vật thì cho ảnh thật => nằm sau thấu kính và cách thấu kính một đoạn bằng 72 + d ' d o d ' < 0
Vậy ta có: 1 d + 8 + 1 d ' + 72 = 1 f = 1 12
Kết hợp hai phương trình trên giải hệ ta thu được:
d ' = d f d − f = 12 d d − 12 ⇒ 1 d + 8 + 1 12 d d − 12 = 1 12 ⇒ d = 8 c m
Vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12 cm, qua thấu kính cho ảnh ảo A 1 B 1 , dịch chuyển AB ra xa thấu kính thêm 8 cm. Khi đó ta thu được ảnh thật A 2 B 2 cách A 1 B 1 đoạn 72 cm. Vị trí của vật AB ban đầu cách thấu kính
A. 6 cm
B. 12 cm.
C. 8 cm
D. 14 cm