Cho 1,35g Al vào dung dịch chứa 7,3g HCl. Khối lượng muối nhôm tạo thành là
A. 6,675 g
B. 8,945 g
C. 2,43 g
D. 8,65 g
Cho 1,35g Al vào dung dịch chứa 7,3g HCl.Khối lượng muối nhôm tạo thành là ?
A. 6,675 g B. 8,945 g C. 2,43 g D. 8,65
Câu 35:Cho ,3 g Al vào dung dịch chứa 7,3g HCl. Khối lượng muối nhôm tạo thành làA. 6,675 gB. 8,945 gC. 2,43 gD. 8,65 g
\(n_{Al}=\dfrac{3}{27}=\dfrac{1}{9}\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{7.3}{36.5}=0.2\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(TC:\)
\(\dfrac{\dfrac{1}{9}}{2}>\dfrac{0.2}{6}\Rightarrow Aldư\)
\(n_{AlCl_3}=\dfrac{0.2\cdot2}{6}=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\)
\(m=\dfrac{1}{15}\cdot133.5=8.9\left(g\right)\)
Cho 1,35g nhôm tác dụng với dung dịch chứa 7,3g HCl. Khối lượng muối tạo thành là:
PTHH: 2Al + 6HCl ===> 2AlCl3 + 3H2
Ta có: nAl = \(\frac{1,35}{27}=0,05\left(mol\right)\)
nHCl = \(\frac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ số mol: \(\frac{0,05}{2}< \frac{0,2}{6}\)
=> Al hết, HCl dư
=> Tính theo số mol Al
Theo PTHH, nAlCl3 = nAl = 0,05 (mol)
=> mAlCl3 (tạo thành) = 0,05 x 133,5 = 6,675 (gam)
Ta có:
PTHH: Al + 3HCl -> AlCl3 + \(\frac{3}{2}\)H2
Ta có:
\(n_{HCl}=\frac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\\ n_{Al}=\frac{1,35}{27}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{0,05}{1}=0,05< \frac{0,2}{3}\approx0,067\)
=> Al phản ứng hết, HCl dư nên tính theo nAl.
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,05\left(mol\right)\)
Khối lượng AlCl3:
\(m_{AlCl_3}=0,05.133,5=6,675\left(g\right)\)
Cho 1,35 gam Al vào dung dịch chứa 3,65 gam HCl. Khối lượng muối nhôm tạo thành là:
A. 4,45 gam. B. 5 gam. C. 6,675 gam. D. 4,85 gam.
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=\dfrac{1,35}{27}=0,05\left(mol\right)\\n_{HCl}=\dfrac{3,65}{36,5}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,05}{2}>\dfrac{0,1}{6}\) \(\Rightarrow\) Nhôm dư, tính theo HCl
\(\Rightarrow n_{AlCl_3}=\dfrac{1}{30}\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{AlCl_3}=\dfrac{1}{30}\cdot133,5=4,45\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\) Chọn A
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{1,35}{27}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{3,65}{36,5}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:2Al+6HCl--->2AlCl_3+3H_2\)
Ta thấy: \(\dfrac{0,05}{2}>\dfrac{0,1}{6}\)
Vậy Al dư.
Theo PT: \(n_{AlCl_3}=\dfrac{1}{3}.n_{HCl}=\dfrac{1}{3}.0,1=\dfrac{1}{30}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AlCl_3}=\dfrac{1}{30}.133,5=4,45\left(g\right)\)
Chọn A
Cho m g Al vào dung dịch HCl dư dến khi ngừng thoát khí thì thấy khối lượng dung dịch tăng 14,4 g so với dd HCl ban đầu. Tính khối lượng muối tạo thành :
A. 71,2g
B. 80,1g
C. 16,2g
D. 14,4g
Giải thích: Đáp án B
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Hướng dẫn giải :
mdd tắng= m – mH2 = 27nAl – 3nAl → nAl=0,6 mol → mAlCl3 =0,6.133,5=80,1 g
dễ thế , đi copy trang khác xong vô paste lại là xong bạn nhỉ?
: Hòa tan hoàn toàn 8,1 g Nhôm (Al) vào dung dịch axit clohiđric có chứa m (g) HCl, sau phản ứng thu được khí hiđro H2 và dung dịch muối Nhôm clorua (AlCl3)
a. Viết PTHH.
b. Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc).
c. Tính m.
d. Tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng (bằng 2 cách
ai giúp mik vs cảm ơn trước:]
2Al+6HCl-->2AlCl3+3H2
0,3----0,9---------0,3------0,45
=>n Al=8,1\17=0,3 mol
=>VH2=0,45.22,4=10,08l
=>m HCl=0,9.26,5=32,85g
=>mAlCl3=0,3.133,5=40,05g
C2 :Bảo Toàn khối lượng
=>m AlCl3=40,05g
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 8,1 g Nhôm (Al) vào dung dịch axit clohiđric có chứa m (g) HCl, sau phản ứng thu được khí hiđro H2 và dung dịch muối Nhôm clorua (AlCl3)
a. Viết PTHH.
b. Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc).
c. Tính m.
d. Tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng (bằng 2 cách)
a. 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
b. nAl = \(\dfrac{8.1}{27}=0,3\left(mol\right)\)=> \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.0,3=0,45\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(mol\right)\)
c. \(n_{HCl}=3n_{Al}=3.0,3=0,9\left(mol\right)=>m_{HCl}=0,9.36,5=32,85\left(g\right)\)
Vậy m = 32,85
Hòa tan 7,6 g hỗn hợp A ( gồm Mg và Al ) vào a gam dung dịch HCl 4M ( khối lượng riêng 1,215 g/ml ) vừa đủ . Sau phản ứng thu được dung dịch B ( trong đó số mol muối Nhôm gấp 2 lần số mol muối Magie ) và b lít khí đktc a)tính thành phần khối lượng hỗn hợp A b)tính a,b c)tính nồng độ phần trăm các chất tan dung dịch B
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
nAl = \(\dfrac{3,375}{27}\)= 0,125 mol
a) Theo tỉ lệ phản ứng => nH2 = \(\dfrac{3}{2}\)nAl = 0,1875 mol
<=> V H2 = 0,1875.22,4 = 4,2 lít
b) nAlCl3 = nAl = 0,125 mol
=> mAlCl3 = 0,125 . 133,5 = 16,6875 gam