Nhúng một thanh sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat. Phản ứng hóa học xảy ra là:
A. Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu.
B. Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + 2Cu.
C. 2Fe + 3 Cu 2 SO 4 → Fe 2 SO 4 3 + 3Cu.
D. 2Fe + 3 Cu 2 SO 4 → Fe 2 SO 4 3 + 6Cu.
Trong giờ thực hành hóa học, một học sinh nhúng một đinh sắt vào dung dịch muối đồng sunfat C u S O 4 . Sau một thời gian, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch muối. Thanh sắt bị phủ một lớp màu đỏ gạch và dung dịch có muối sắt (II) sunfat F e S O 4 . Hãy cho biết phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?
Trong giờ thực hành hóa học, một học sinh nhúng một đinh sắt vào dung dịch muối đồng sunfat C u S O 4 . Sau một thời gian, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch muối. Thanh sắt bị phủ một lớp màu đỏ gạch và dung dịch có muối sắt (II) sunfat F e S O 4 . Hãy viết phương trình phản ứng.
Cho các cặp oxi hóa - khử được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại: A l 3 + / A l ; F e 2 + / F e ; S n 2 + / S n ; C u 2 + / C u . Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho sắt vào dung dịch đồng(II) sunfat. (b) Cho đồng vào dung dịch nhôm sunfat. (c) Cho thiếc vào dung dịch đồng(II) sunfat. (d) Cho thiếc vào dung dịch sắt(II) sunfat. Trong các thí nghiệm trên, những thí nghiệm có xảy ra phản ứng là
A. (b) và (c)
B. (b) và (d)
C. (a) và (c)
D. (a) và (b)
Ngâm một thanh sắt vào dung dịch chứa 9,6 gam muối sunfat của kim loại hóa trị II, sau khi kết thúc phản ứng thanh sắt tăng thêm 0,48 gam. Vậy công thức hóa học của muối sunfat là:
A. CuSO4
B. CdSO4
C. NiSO4
D. ZnSO4
Một học sinh tiến hành thí nghiệm: Nhúng một thanh đồng vào dung dịch AgNO 3 , sau một lúc nhúng tiếp một thanh sắt vào dung dịch này đến phản ứng hoàn toàn. Sau khi thí nghiệm kết thúc, học sinh đó rút ra các kết luận sau :
(I) Dung dịch thu được sau phản ứng có màu xanh nhạt.
(II) Khối lượng thanh đồng bị giảm sau phản ứng.
(III) Khối lượng thanh sắt tăng lên sau phản ứng.
Kết luận không đúng là
A. (I)
B. (II)
C. (III)
D. (I) (II) và (III)
Đáp án B
Sau phản ứng, dung dịch có màu xanh nhạt của ion Fe 2 + ; khối lượng thanh đồng và sắt tăng lên sau phản ứng.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng lá nhôm vào dung dịch natri hiđroxit.
(b) Cho mẫu đá vôi vào dung dịch axit clohiđric.
(c) Cho natri vào dung dịch đồng(II) sunfat.
(d) Đun nóng dung dịch canxi hiđrocacbonat.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học có tạo ra chất khí là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Đáp án B
(a) 2Al + 2NaOH + 2H2O ® 2NaAlO2 + 3H2
(b) CaCO3 + 2HCl ® CaCl2 + CO2 + H2O
(c) 2Na + CuSO4 + 2H2O ® Na2SO4 + Cu(OH)2 + H2
(d) Ca(HCO3)2 → t ° CaCO3 + CO2 + H2O
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng lá nhôm vào dung dịch natri hiđroxit.
(b) Cho mẫu đá vôi vào dung dịch axit clohiđric.
(c) Cho natri vào dung dịch đồng(II) sunfat.
(d) Đun nóng dung dịch canxi hiđrocacbonat.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học có tạo ra chất khí là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Đáp án B
(a) 2Al + 2NaOH + 2H2O ® 2NaAlO2 + 3H2
(b) CaCO3 + 2HCl ® CaCl2 + CO2 + H2O
(c) 2Na + CuSO4 + 2H2O ® Na2SO4 + Cu(OH)2 + H2
(d) Ca(HCO3)2 → t ° CaCO3 + CO2 + H2O
Có các thí nghiệm sau:
(I) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
(II) Sục khí SO2 vào nước Brom.
(III) Sục khí CO2 vào nước Gia-ven.
(IV) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là:
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Các phương trình hóa học:
Các thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là (I), (II), (III). Đáp án B.
Có các thí nghiệm sau:
(I) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
(II) Sục khí SO2 vào nước brom.
(III) Sục khí CO2 vào nước Gia-ven.
(IV) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là:
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Đáp án B.
Các phản ứng 1,2,3.
Fe + H2SO4 →FeSO4 + H2
SO2 + H2O + Br2 →2HBr + H2SO4
CO2 + NaClO + H2O → NaHCO3 + HClO