Quyền lực trong xã hội cổ đại Địa Trung Hải thuộc về
A. Quý tộc
B. Chủ nô, chủ xưởng, nhà buôn
C. Nhà vua
D. Đại hội công dân
Câu 15. Hai giai cấp cơ bản trong xã hội Hy Lạp và La Mã cổ đại là
A. chủ nô và nô lệ.
B. quý tộc và nô lệ.
C. chủ nô và nông nô.
D. địa chủ và nông dân
Câu 17. Hai giai cấp cơ bản trong xã hội Hy Lạp và La Mã cổ đại là
A. chủ nô và nô lệ.
B. quý tộc và nô lệ.
C. chủ nô và nông nô.
D. địa chủ và nông dân
Đặc điểm của nhà nước chuyên chế cổ đại là: * A.Đứng đầu nhà nước là vua, vua nắm mọi quyền hành. B.Đứng đầu nhà nước là quý tộc, quan lại. C.Đứng đầu nhà nước là nông dân công xã, họ nuôi sống toàn xã hội. D.Nhà nước mà có quan hệ xã hội là sự bóc lột dã man, tàn bạo giữa chủ nô và nô lệ.
10. Xác định tính chất của Nhà nước A-ten cổ đại.
A. Cộng hòa quý tộc.
B. Chuyên chế cổ đại.
C. Dân chủ chủ nô.
D. Dân chủ nhân dân.
Quyền lực trong xã hội cổ đại Địa Trung Hải thuộc về ai?
A. Nhà vua.
B. Quý tộc.
C. Chủ nô, chủ xưởng, nhà buôn
D. Đại hôi Công dân.
Đáp án C
Quyền lực trong xã hội cổ đại Địa Trung Hải thuộc về chủ nô, chủ xưởng, nhà buôn
Quyền lực trong xã hội cổ đại Địa Trung Hải thuộc về ai?
A. Nhà vua.
B. Quý tộc.
C. Chủ nô, chủ xưởng, nhà buôn.
D. Đại hôi Công dân.
Quyền lực trong xã hội cổ đại Địa Trung Hải thuộc về chủ nô, chủ xưởng, nhà buôn.
Cuối thế kỷ XIX – Đầu thế kỷ XX ở Việt Nam xuất hiện những tầng lớp giâi cấp xã hội nào?
A. Công nhân, chủ xưởng, nhà buôn, viên chức, trí thức.
B. Quý tộc, nô lệ.
C. Cả hai ý trên đều đúng
Thể chế dân chủ cổ đại ở Địa Trung Hải quy định những người lao động chủ yếu trong xã hội
A. được hưởng mọi quyền dân chủ
B. được tham dự đại hội, bầu cử bằng bỏ phiếu, chế độ trợ cấp xã hội
C. không có quyền công dân
D. không được bầu cử và hưởng chế độ trợ cấp xã hội
Xã hội thời Trần có những tầng lớp nào? *
A. Địa chủ, nông dân, nô tì
B. Vương hầu, quý tộc, nông dân, thương nhân
C. Vương hầu, quý tộc, địa chủ, nông dân, thương nhân, thợ thủ công, nông nô, nô tì
D. Vương hầu, quý tộc, nông dân, nô tì, nông nô
em dang can gap a