Cho hai hàm số : y = x 2 (P) và y = - x + 2 (d)
a) Vẽ 2 đồ thì hàm số trên cùng 1 hệ trục tọa độ
Cho hàm số y = x^2 và y = -x + 2
a. Vẽ đồ thị của hai hàm số trên cùng hệ trục tọa độ
b. Tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị trên bằng phương pháp đại số
a, tự tìm tự vẽ
b, Ta có : \(\hept{\begin{cases}y=x^2\\y=-x+2\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x^2+x-2=0\\y=-x+2\end{cases}}\)
\(\left(1\right)\Rightarrow\Delta=1+8=9>0\)
\(x_1=\frac{-1-3}{2}=-2;x_2=\frac{-1+3}{2}=1\)
Với x = -2 => \(y=2+2=4\)
Với x = 1 => \(-1+2=1\)
Vậy giao điểm của 2 đồ thị trên là A ( -2 ; 4 ) ; B ( 1 ; 1 )
Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ, đồ thì các hàm số y=x và y=2x-2. Tìm tọa độ giao điểm A của hai đồ thị trên (bằng phép tính)
Vẽ đường thẳng qua O(0; 0) và điểm M(1; 1) được đồ thị hàm số y = x. Vẽ đường thẳng qua B(0; 2) và E(-1; 0) được đồ thị hàm số y = 2x - 2.
Bài 1: Cho hàm số y=ax^2
a) Xác định a biết đồ thị của hàm số đi qua A(3;3)
b) Vẽ đồ thị hàm số vừa tìm được ở câu a
c) Tìm điểm thuộc đồ thị có tung độ bằng 1
Bài 2: Cho hai hàm số: y=x^2 (P) và y=2x (d)
a) vẽ đồ thị (P) và (d) của hai hàm số trên cùng một hệ trục tọa độ
b) Tìm tọa độ gioa điểm của (P) và (d)
Bài 3: Cho hai hàm số y= (m+1)x^2 và y= 2x-1.
Tìm m biết rằng đồ thị của hai hàm số cắt nhau tại điểm có hoành độ bằng 2
Cho hàm số y=x+3 (d); y=2x+1 (d')
a)Vẽ đồ thị của 2 hàm số trên cùng 1 hệ trục tọa độ
b)Tìm tọa độ giao điểm của d và d' bằng phép tính
b: Phương trình hoành độ giao điểm là:
2x+1=x+3
=>2x-x=3-1
=>x=2
Thay x=2 vào y=x+3, ta được:
y=2+3=5
a:
Cho hai hàm số y=x+1 và y=-x+5 a. Vẽ đồ thị hàm số trên cùng 1 hệ trục tọa độ,b.hai đường thẳng trên
cho hàm số y = -x và y = \(-\dfrac{1}{2}\)x
a) vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ oxy đồ thị của 2 hàm số trên
b) qua điểm H (0;-5) vẽ đường thẳng d song song với trục Ox cắt đường thẳng y = -x và y = \(-\dfrac{1}{2}\)x lần lượt ở A và B tìm tọa độ của các điểm A, B
c) tính chu vi và dienj tích tam giác OAB
a)
b) Ta có đường thẳng đi qua điểm H(0;-5) nên phương trình đường thẳng đi qua H là:
\(y=0x-5\Rightarrow y=-5\)
Phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng \(y=-5\) và \(y=-x\) là:
\(-5=-x\)
\(\Rightarrow x=5\)
Tọa độ điểm A là (5;-5)
Phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng \(y=-5\) và \(y=-\dfrac{1}{2}x\) là:
\(-5=-\dfrac{1}{2}x\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{2}x=5\)
\(\Rightarrow x=5:\dfrac{1}{2}\)
\(\Rightarrow x=10\)
Tọa độ điểm B là (10;-5)
c) Ta có: A(5;-5) và B(10;-5)
Độ dài đường thẳng AB là \(10-5=5\left(đvđd\right)\)
Có A(5;-5) ⇒ HA = 5 (đvđd)
Xét tam giác OHA vuông tại H áp dụng định lý Py-ta-go ta có:
\(OA^2=HA^2+OH^2\) (tọa độ điểm H(0;-5) nên OH = 5 đvđd)
\(\Rightarrow OA=\sqrt{5^2+5^2}=\sqrt{50}=5\sqrt{2}\left(đvđd\right)\)
Có B(10;-5) ⇒ HB = 10 (đvđd)
Xét tam giác OHB vuông tại H áp dụng định lý Py-ta-go ta có:
\(OB^2=HB^2+OH^2\)
\(\Rightarrow OB=\sqrt{10^2+5^2}=\sqrt{125}=5\sqrt{5}\left(đvđd\right)\)
Chu vi: \(C_{OAB}=AB+OA+OB=5+5\sqrt{2}+5\sqrt{5}\approx23,25\left(đvđd\right)\)
Diện tích: \(S_{OAB}=\dfrac{1}{2}\cdot OH\cdot AB=\dfrac{1}{2}\cdot5\cdot5=12,5\left(đvdt\right)\)
a,Đồ thị hàm số y=a.x (a khác 0) là gì?
b,Vẽ đồ thị hàm số y=2.x và y=-2.x trên cùng 1 hệ trục tọa độ Oxy.
a.Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) là đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
b.giả sử x=1\(\Rightarrow y=2\) và\(\Rightarrow y=-2\)
sau đó đánh dấu các điểm của 2 hàm số trên lần lượt là m và n(trên cùng 1 mặt phẳng tọa độ xoy)
có m(1;2);n(1;-2)
bn tự vẽ hình nha như mk chỉ phía trên nha
a. Cho hai hàm số y = x^2 có đồ thị (P) và y = x + 2 có đồ thị (D). trùng
Vẽ (P) và (D) trên cùng một trục hệ tọa độ vuông góc Oxy. Xác định tọa độ tại các giao điểm của chúng
b. Cho hàm số y = (m - 1)x + m + n . Tính giá trị của m,n để đồ thị hàm số trùng với đồ thị hàm số y = -2x + 1
a:
PTHĐGĐ là:
x^2-x-2=0
=>(x-2)(x+1)=0
=>x=2 hoặc x=-1
Khi x=-1 thì y=(-1)^2=1
Khi x=2 thì y=2^2=4
b: Để y=(m-1)x+m+n trùng với y=-2x+1 thì
m-1=-2 và m+n=1
=>m=-1 và n=1-m=1-(-1)=2