Bốn số xen giữa các số 1 và – 234 để được một cấp số nhân có 6 số hạng là:
A. -2;4;-8;16
B. 2;4;8;16
C. 3;9;27;81
D. -3;9;-17;81
a) Số đo bốn góc của một tứ giác lập thành cấp số nhân. Tìm số đo của bốn góc đó biết rằng số đo của góc lớn nhất gấp 8 lần số đo của góc nhỏ nhất.
b) Viết sáu số xen giữa các số –2 và 256 để được cấp số nhân có tám số hạng. Nếu viết tiếp thì số hạng thứ 15 là bao nhiêu?
a) Giả sử số đo bốn góc của tứ giác lần lượt là \({u_1},{u_1}.q,{u_1}.{q^2},{u_1}.{q^3}\left( {{u_1},q > 0} \right)\).
Tổng số đo bốn góc của một tứ giác bằng \({360^ \circ }\) nên ta có phương trình:
\({u_1} + {u_1}.q + {u_1}.{q^2} + {u_1}.{q^3} = 360 \Leftrightarrow {u_1}\left( {1 + q + {q^2} + {q^3}} \right) = 360\left( 1 \right)\)
Số đo của góc lớn nhất gấp 8 lần số đo của góc nhỏ nhất nên ta có phương trình:
\(\frac{{{u_1}.{q^3}}}{{{u_1}}} = 8 \Leftrightarrow {q^3} = 8 \Leftrightarrow q = 2\left( 2 \right)\)
Thế (2) vào (1) ta có: \({u_1}\left( {1 + 2 + {2^2} + {2^3}} \right) = 360 \Leftrightarrow {u_1} = 24\)
Vậy số đo bốn góc của tứ giác đó là: \({24^ \circ };{24^ \circ }.2 = {48^ \circ };{24^ \circ }{.2^2} = {96^ \circ };{24^ \circ }{.2^3} = {192^ \circ }\).
b) Giả sử cấp số nhân đó có số hạng đầu \({u_1}\) và công bội \(q\).
Theo đề bài ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} = - 2\\{u_8} = 256\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} = - 2\\{u_1}.{q^7} = 256\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} = - 2\\{q^7} = - 128\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} = - 2\\q = - 2\end{array} \right.\).
Vậy ta cần viết thêm sáu số là:
\( - 2.\left( { - 2} \right) = 4;4.\left( { - 2} \right) = - 8;\left( { - 8} \right).\left( { - 2} \right) = 16;16.\left( { - 2} \right) = - 32;\left( { - 32} \right).\left( { - 2} \right) = 64;64.\left( { - 2} \right) = - 128\)
Số hạng thứ 15 của cấp số nhân là: \({u_{15}} = {u_1}.{q^{14}} = - 2.{\left( { - 2} \right)^{14}} = - 32768\).
Viết bốn số xen giữa các số 5 và 160 để được một cấp số nhân.
Viết bốn số xen giữa các số 5 và 160 để được một cấp số nhân ?
Đặt \(u_a=5;u_{a+1};u_{a+2};u_{a+3};u_{a+4};u_{a+5}=160\) với \(u_{a+1};u_{a+2};u_{a+3};u_{a+4}\) là bốn số hạng cần tìm.
Ta có: \(u_{a+5}=u_a.q^5\).
Vì vậy: \(\dfrac{u_{a+5}}{u_a}=q^5=\dfrac{160}{5}=32=2^5\).
Suy ra: \(q=2\).
Suy ra: \(u_{a+1}=u_a.2=5.2=10\); \(u_{a+2}=u_a.2^2=5.4=20\);
\(u_{a+3}=u_a.2^3=5.8=40\); \(u_{a+4}=u_a.2^4=5.16=90\).
Vậy bốn số hạng đó là: \(10;20;40;80\).
Viết 4 số hạng xen giữa các số 1 3 và 16 3 để được cấp số cộng có 6 số hạng
A. 4 3 ; 5 3 ; 6 3 ; 7 3
B. 4 3 ; 7 3 ; 10 3 ; 13 3
C. 4 3 ; 7 3 ; 11 3 ; 14 3
D. 3 3 ; 7 3 ; 11 3 ; 15 3
Viết ba số xen giữa các số 2 và 22 để được cấp số cộng có 5 số hạng.
Tính tổng của ba số viết xen giữa đó ?
A. 36.
B. 30
C.39
D. 34
Chọn A
Theo giả thiết ta có: u 1 = 2 u 5 = 22
Mà u5 = u1 + 4d nên 22 = 2 + 4d
⇒ 20 = 4 d ⇔ d = 5
⇒ u 2 = 2 + 5 = 7 u 3 = 2 + 2.5 = 12 u 4 = 2 + 3.5 = 17
Vậy tổng ba số viết xen giữa là: 7 +12 +17 = 36
Viết ba số xen giữa các số 2 và 22 để được cấp số cộng có 5 số hạng.
A. 7;12;17
B. 6;10;14
C. 8;13;18
D. 6;12;18
Đáp án A
Khi đó u 1 = 2 u 5 = 22 ⇒ 22 = u 1 + 4 d ⇔ d = 5 ⇒ u 2 = 2 + 5 = 7 u 3 = 7 + 5 = 12 u 4 = 12 + 5 = 17
Xen giữa số 3 và số 768 là 7 số để được một cấp số nhân có u 1 = 3. Khi đó u 5 là:
A. 72
B. -48
C. ± 48
D. 48
Đáp án D
Giả sử cấp số nhân có công bội là q.
Ta có: u 9 = u 1 q 8 = 768 ⇔ 3 q 8 = 768 ⇔ q = ± 2
u 5 = u 1 q 4 = 3. ± 2 = 48
Xen vào giữa 2 số 4 và 40 bốn số để được một cấp số cộng. Tìm 4 số đó ?
Nếu xen 4 số vào giữa 2 số để được một cấp số cộng thì cấp số đó có 6 số hạng. Theo đầu bài ta có :
\(u_1=4,u_6=40\Rightarrow40=4+5d\)
\(\Leftrightarrow d=\frac{40-4}{5}=7,2\)
Vậy 4 số thêm vào là : 4+7,2=11,2 ; 18,4 ; 25,6 ; 32,8
Xen vào giữa hai số 4 và 40 bốn số để được một cấp số cộng có công sai lớn hơn 3. Tìm tổng 4 số đó.
A. 88
B. 92
C. 128
D. 132
Chọn A
Nếu xen 4 số vào giữa hai số để được một cấp số cộng thì cấp số cộng đó có 6 số hạng.
Theo đầu bài
Ta có: u 1 = 4 ; u 6 = 40
⇒ 40 = 4 + 5. d ⇒ d = 7 , 2
Vậy 4 số thêm vào là:11,2; 18,4; 25,6; 32,8