Câu 25. Nhóm tuổi trong độ tuổi lao động là từ
A.14 đến 59 tuổi.
B.15 đến 59 tuổi.
C.10 đến 60 tuổi .
D.18 đến 60 tuổi
Câu 1. Nhóm người trong độ tuổi lao động là
A. 0 – 14 tuổi. | B. 15 – 59 tuổi. | C. 18 – 60 tuổi. | D. trên 60 tuổi |
Câu 2. Vị trí của môi trường nhiệt đới là
A. nằm trong khoảng giữa hai chí tuyến. | B. từ vĩ tuyến 50 đến chí tuyến ở 2 bán cầu. |
C. ở Nam Á và Đông Nam Á. | D. từ chí tuyến đến vòng cực ở 2 bán cầu. |
Câu 3. Năm 2020, Việt Nam có số dân là 97,3 triệu người; diện tích là 331.212 km2. Vậy mật độ dân số của Việt Nam năm 2020 là
A. 3404 người/km2. | B. 29 người/km2. | C. 291 người/km2. | D. 294 người/km2. |
Câu 4. Việt Nam thuộc kiểu khí hậu
A. nhiệt đới gió mùa. | B. nhiệt đới. | C. xích đạo ẩm. | D. hoang mạc. |
Câu 5. Khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình ở
A. Đông Nam Á. | B. Nam Á và Tây Nam Á. |
C. Nam Á và Đông Nam Á. | D. Nam Á. |
Câu 6. Đới nóng không có đặc điểm nào sau đây?
A. Nhiệt độ cao, gió Tín phong thổi quanh năm. |
B. Chiếm một phần khá lớn diện tích đất nổi trên Trái Đất. |
C. Động, thực vật phong phú. |
D. Dân cư thưa thớt, tập trung nhiều nước đang phát triển. |
Câu 7. Căn cứ vào tháp tuổi không thể biết
A. số người sinh, tử trong một năm. | B. số lượng nam và nữ. |
C. các nhóm tuổi của dân số. | D. số người dưới tuổi lao động. |
Câu 8. Nhân tố nào sau đây tác động đến sự gia tăng nhanh chóng của dân số thế giới?
A. Tài nguyên thiên nhiên. | B. Mật độ dân số. |
C. Tiến bộ khoa học – kĩ thuật và y tế. | D. Chính sách phân bố dân cư. |
Câu 9. Đâu không phải là hậu quả của đô thị hóa tự phát?
A. Ô nhiễm môi trường. | B. Gia tăng tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị. |
C. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế. | D. Ách tắc giao thông đô thị. |
Câu 11. Đới nóng nằm trong vị trí
A. 50B đến 50N. | B. 50 đến 2 chí tuyến. |
C. nội chí tuyến. | D. từ chí tuyến đến vòng cực ở 2 bán cầu. |
Câu 12. Châu lục tập trung nhiều siêu đô thị nhất là
A. châu Á. | B. châu Âu. | C. châu Mĩ. | D. châu Phi. |
Câu 13. Đặc điểm nào sau đây không đúng với môi trường xích đạo ẩm?
A. Nằm trong khoảng từ 50B đến 50N. |
B. Khí hậu nóng và ẩm quanh năm. |
C. Lượng mưa trung bình năm từ 500 – 1500mm. |
D. Độ ẩm cao, trung bình trên 80%. |
Câu 14. Đất feralit là loại đất đặc trưng của môi trường nào?
A. Môi trường hoang mạc. | B. Môi trường xích đạo ẩm. |
C. Môi trường nhiệt đới gió mùa. | D. Môi trường nhiệt đới. |
Câu 15. Đới nóng bao gồm mấy kiểu môi trường?
A. 3 | B. 4 | C. 5 | D. 6 |
Câu 16. Quan sát biểu đồ và lượng mưa dưới đây để chọn ra một biểu đồ thuộc đới nóng?
A B C D
A. Biểu đồ A | B. Biểu đồ B | C. Biểu đồ C | D. Biểu đồ D |
Câu 17. Đặc điểm nào sau đây không đúng với môi trường nhiệt đới?
A. Nhiệt độ cao quanh năm, có thời kì khô hạn. | B. Thiên nhiên thay đổi theo mùa. |
C. Đất đặc trưng là đất feralit, màu đỏ vàng. | D. Nóng và ẩm quanh năm. |
Câu 18. Nhận xét nào không đúng về biểu đồ hình 1? A. Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10. B. Lượng mưa nhiều quanh năm. C. Mùa khô kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4. D. Biên độ nhiệt năm khá lớn. Câu 19. Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa Hình 1 thuộc kiểu môi trường A. nhiệt đới gió mùa. B. hoang mạc. C. xích đạo ẩm. D. nhiệt đới. Hình 1 |
Câu 20. Khó khăn nào sau đây không phải của khí hậu môi trường nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng đến Việt Nam?
A. Bão | B. Động đất | C. Lũ lụt | D. Hạn hán |
Câu 21. Đặc điểm nào dưới đây đúng với môi trường nhiệt đới?
A. Nhiệt độ cao quanh năm, có thời kì khô hạn. | ||||
B. Khí hậu nóng và ẩm quanh năm. | ||||
C. Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió. | ||||
D. Lượng mưa trung bình năm từ 1500 – 2500 mm. | ||||
Câu 22. Tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một quốc gia được thể hiện qua
|
Câu 23. Khí hậu môi trường nhiệt đới gió mùa có đặc điểm nào sau đây?
A. Lượng mưa từ 1500 – 2500 mm/năm. |
B. Mưa nhiều quanh năm. |
C. Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió. |
D. Thời tiết ôn hòa, không có nhiều sự biến động. |
Câu 24. Xavan là cảnh quan tiêu biểu thuộc môi trường nào?
A. Môi trường nhiệt đới. | B. Môi trường nhiệt đới gió mùa. |
C. Môi trường xích đạo ẩm. | D. Môi trường hoang mạc. |
Câu 25. Hậu quả về mặt xã hội của dân số tăng nhanh là gì? | |
A. Gây sức ép lên các vấn đề ăn, mặc, ở, học hành | B. Ô nhiễm môi trường |
C. Kìm hãm sự phát triển kinh tế | D. Cạn kiệt tài nguyê |
Câu 26. Hiện nay, nhiều nước trên thế giới đã đạt giảm được tị lệ gia tăng dân sô tự nhiên. Nguyên nhân chủ yếu nhờ: | |
A. Kết quả của việc thực hiện chính sách dân số | B. Nền kinh tế phát triển |
C. Tâm lí- quan niệm cũ thay đổi | D. Chấm dứt thời kì chiến tranh kéo dài |
Câu 27. Vì sao dân cư thế giới thường thưa thớt ở khu vực vùng núi, cao nguyên? | |
A. Địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho việc sinh sống | B. Địa hình hiểm trở đi lại khó khăn |
C. Khí hậu mát mẻ, ổn định | D. Tập trung nhiều khoáng sản |
Câu 28. Sự phát triển nhanh chóng các siêu đô thị ở nhóm nước đang phát triển gắn liền với: | |
A. Gia tăng dân số nhanh và tình trạng di cư ồ ạt từ nông thôn đến đô thị | B. Sự phát triển mạnh mẽ nền sản xuất công nghiệp hiện đại |
C. Chính sách phân bố dân cư của nhà nước | D. Sự phân bố các nguồn tài nguyên giàu có. |
Câu 29. Đới nóng có giới sinh vật hết sức phong phú và đa dạng, nguyên nhân chủ yếu vì: | |
A. Khí hậu phân hóa đa dạng với nhiều kiểu khác nhau, dẫn đến sự phong phú về sinh vật | |
B. Là nơi gặp gỡ của các luồng sinh vật di cư và di lưu đến từ nhiều vùng miền | |
C. Do con người mang nhiều loài sinh vật từ nơi khác đến và nhân giống, lai tạo mới | |
D. Khí hậu nóng quanh năm, lượng mưa dồi dào và độ ẩm lớn | |
Câu 30. Nguyên nhân làm cho đới nóng là nơi có nhiệt độ cao nhất trên thế giới là gì? | |
A. Có gió tín phong thổi quanh năm | B. Nằm trong khu vực nội chí tuyến |
C. Diện tích rừng rậm lớn | D. Chiếm một phần khá lớn diện tích đất nổi trên Trái Đất |
Câu 31. Môi trường ôn đới hải dương phân bố chủ yếu ở bờ phía Tây lục địa, nguyên nhân vì: | |
A. Vị trí tiếp giáp biển, có dòng biển lạnh chạy ven bờ | B. Đón gió Tây ôn đới và dòng biển nóng chạy ven bờ |
C. Địa hình núi cao, có lượng mưa lớn | D. Đón gió mùa hạ nóng, ẩm, mưa nhiều |
Câu 32. Loại khí nào là nguyên nhân chủ yếu làm Trái Đất nóng lên? | |
A. Khí CO2 | B. Khí Ôxi |
C. Khí Nito | D. Khí Hidro |
Câu 33. Hình dạng tháp tuổi với đáy tháp mở rộng, đỉnh tháp thu hẹp thể hiện: | |
A. Tỉ lệ trẻ em cao | B. Tỉ lệ nam nhiều hơn nữ |
C. Tỉ lệ người già lớn | D. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao |
Câu 34. Trong những thập kỉ gần đây, dân số thế giới tăng chậm hơn, nguyên nhân chủ yếu do: | |
A. Dịch bệnh | B. Chiến tranh |
C. Đói kém | D. Chính sách dân số |
Câu 35. Đâu là biểu hiện của sự thay đổi thiên nhiên từ Bắc đến Nam ở đới ôn hòa? |
A. Một năm có bốn mùa: Xuân, hạ, thu, đông |
B. Bờ Tây lục địa có khí hậu ẩm ướt, càng vào sâu trong đất liền tính lục địa càng rõ rệt |
C. Ở vĩ độ cao có mùa đông rất lạnh và kéo dài, gần chí tuyến có mùa đông ấm áp |
D. Thảm thực vật thay đổi từ rừng lá rộng sang rừng hỗn giao và rừng lá kim |
Câu 36. Hiện tượng khí quyển hấp thụ nhiệt, hơi nóng từ Mặt Trời truyền xuống đất và bị giữ lại ở tầng đối lưu làm cho Trái Đất nóng lên là gì? | |
A. Hiệu ứng nhà kính | B. Hiện tượng La Nina |
C. Hiện tượng El Nino | D. Thủng tầng Ozon |
Câu 37. Thiên nhiên môi trường nhiệt đới chủ yếu thay đổi theo: | |
A. Vĩ độ và độ cao địa hình | B. Đông – Tây và theo mùa |
C. Bắc Nam – và Đông – Tây | D. Vĩ độ và theo mùa |
Câu 38. Cho tháp tuổi Tháp nào thể hiện dân số già?
| ||||
A. Tháp a | B. Tháp b | |||
C. Tháp c | D. Tháp a,b,c |
Câu 39. Môi trường nào sau đây không thuộc đới nóng?
A. Xích đạo ẩm | B. Nhiệt đới |
C. Nhiệt đới gió mùa | D. Địa Trung Hải |
Câu 17: Quan sát tháp tuổi cho biết số người trong độ lao động là:
A. Từ 0 tuổi đến 10 tuổi
B. Từ 10 tuổi đến 15 tuổi
C. Từ 15 tuổi đến 59 tuổi
D. Từ 20 tuổi đến 59 tuổi.
Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi theo hướng
A. nhóm tuổi dưới 15 tăng; nhóm tuổi trên 60 giảm.
B. nhóm tuổi dưới 15 giảm; nhóm tuổi trên 60 tăng.
C. nhóm tuổi dưới 15 và nhóm tuổi trên 60 đều tăng.
D. nhóm tuổi từ 15 đến 59 và nhóm tuổi trên 60 tăn
Câu 1: Quan sát tháp tuổi dân số tứ năm 1979 đến 2019. Hoàn thành bảng sau
Tháp dân số Năm 1979 Năm 2019
Hình dạng tháp tuổi
Đỉnh
Thân
Đáy
Cơ cấu theo độ tuổi
0 – 14 dưới độ tuổi lao động
15 – 59 trong độ tuổi lao động
Trên 60 ngoài độ tuổi lao động
Tỉ số phụ thuộc
Câu 2: Từ những phân tích và so sánh trên. Nêu nhận xét về sự thay đổi của cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta. Giải thích nguyên nhân
2.2. Tuổi dậy thì ở con trai thường bắt đầu vào khoảng nào?
a. Từ 10 đến 15 tuổi.
b. Từ 15 đến 19 tuổi.
c. Từ 13 đến 17 tuổi.
d. Từ 10 đến 19 tuổi.
Công dân nam giới ở độ tuổi ( trường hợp thông thường) nào phải đăng kí nghĩa vụ quân sự ?
a. Từ đủ 16 tuổi đến hết 30 tuổi.
b. Từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
c. Từ đủ 17 tuổi đến hết 50 tuổi.
d. Từ đủ 17 tuổi đến hết 45 tuổi.
Câu7. Biện pháp huy động mọi nguồn lực của đất nước để chống chiến tranh xâm lược là
a. quốc phòng toàn dân. b. chiến tranh nhân dân.
c. tổng động viên. d. chiến tranh toàn diện.
Câu8. Sức mạnh quốc phòng của đất nước được xây dựng trên nền tảng nhân lực, vật lực, tinh thần mang tính chất toàn dân, toàn diện, độc lập, tự chủ, tự cường được gọi là
a. tiềm lực chiến tranh. b. sức chiến đấu.
c. tiềm lực quốc phòng. d. khả năng tác chiến.
Câu9. Công cuộc giữ nước bằng sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc, trong đó sức mạnh quân sự là đặc trưng, lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt được gọi là
a. phòng thủ. b. chiến tranh nhân dân.
c. quốc phòng. d. tổng động viên.
Câu10. Trạng thái xã hội đặc biệt của đất nước được tuyên bố trong thời gian từ khi nước nhà bị xâm lược cho tới khi hành động xâm lược đó được chấm dứt trên thực tế, được gọi là
a. tình trạng đặc biệt. b. thiết quân luật.
c. tình trạng chiến tranh. d. thời kì loạn lạc.
Câu11. Trong cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược, nghĩa quân Lam Sơn đã chặt đầu tướng giặc Liễu Thăng tại đâu ?
a. Ải Nam Quan. b. Sông Bạch Đằng.
c. Ải Chi Lăng. d. Gò Đống Đa.
Câu12. Người anh hùng dân tộc nào đã chỉ huy những trận đánh nổi tiếng ở Rạch Gầm - Xoài Mút, Ngọc Hồi, Khương Thượng, Đống Đa ?
a. Lê Lợi. b. Lí Thường Kiệt.
c. Trần Hưng Đạo. d. Nguyễn Huệ.
Câu13. Bài thơ “Nam quốc sơn hà” xuất hiện gắn liền với sự kiện nào sau đây ?
a. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
b. Cuộc chiến chống Tống xâm lược 1076 - 1077.
c. Chiến thắng Vạn Kiếp 1285.
d. Chiến thắng chống quân Minh xâm lược 1427.
Câu 14. Nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc Việt Nam bao gồm những nội dung nào sau đây ?
a. Bảo vệ nền độc lập và sự thống nhất của Tổ quốc.
b. Bảo vệ chủ quyền và sự toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
c. Bảo vệ, giúp đỡ các nước bạn bè trên thế giới.
d. Bảo vệ Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
e. Bảo vệ tính mạng, sức khoẻ và tài sản của nhân dân Việt Nam.
f. Bảo vệ các di sản văn hoá, các truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam.
g. Bảo vệ môi trường hoà bình và phát triển ổn định của đất nước.
h. Bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
Câu 15. Những thái độ, hành động nào sau đây góp phần bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa ?
a. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
b. Tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự.
c. Tham gia thực hiện chính sách hậu phương quân đội.
d. Cảnh giác và chống lại mọi hành động xâm lược, can thiệp của nước ngoài.
e. Tập trung kiếm tiền bằng mọi giá.
f. Tham gia các lớp huấn luyện dân quân tự vệ.
g. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc.
h. Bảo vệ bí mật quốc gia.
Câu 16. Những biểu hiện nào sau đây đáng bị phê phán ?
a. Đến tuổi nhưng trốn tránh, không đăng kí nghĩa vụ quân sự.
b. Vận động người thân và bạn bè thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
c. Đào ngũ.
d. Có hành vi xúc phạm Quốc kì, Quốc huy.
e. Cung cấp thông tin, tiếp tay cho người nước ngoài để chống phá đất nước.
f. Tuyên truyền, kích động nhằm chống phá chính quyền nhân dân.
g. Đi du lịch, học tập ở nước ngoài.
Câu 17. Để bảo vệ Tổ quốc, ngay từ bây giờ, các em phải thực hiện tốt những yêu cầu nào sau đây ?
a. Tích cực tập luyện thể thao, giữ gìn vệ sinh cơ thể.
b. Tích cực rèn luyện, tu dưỡng đạo đức, phẩm chất chính trị.
c. Rèn luyện ý thức tổ chức kỉ luật.
d. Xin nhập ngũ để góp phần bảo vệ Tổ quốc.
e. Lựa chọn cho mình lí tưởng sống lành mạnh.
f. Tích cực tham gia các hoạt động chính trị – xã hội.
g. Tham gia giữ gìn và phát huy những những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
h. Tích cực, tự giác, năng động và sáng tạo trong học tập, lao động.
Công dân nam giới ở độ tuổi ( trường hợp thông thường) nào phải đăng kí nghĩa vụ quân sự ?
a. Từ đủ 16 tuổi đến hết 30 tuổi.
b. Từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
c. Từ đủ 17 tuổi đến hết 50 tuổi.
d. Từ đủ 17 tuổi đến hết 45 tuổi.
Câu7. Biện pháp huy động mọi nguồn lực của đất nước để chống chiến tranh xâm lược là
a. quốc phòng toàn dân. b. chiến tranh nhân dân.
c. tổng động viên. d. chiến tranh toàn diện.
Câu8. Sức mạnh quốc phòng của đất nước được xây dựng trên nền tảng nhân lực, vật lực, tinh thần mang tính chất toàn dân, toàn diện, độc lập, tự chủ, tự cường được gọi là
a. tiềm lực chiến tranh. b. sức chiến đấu.
c. tiềm lực quốc phòng. d. khả năng tác chiến.
Câu9. Công cuộc giữ nước bằng sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc, trong đó sức mạnh quân sự là đặc trưng, lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt được gọi là
a. phòng thủ. b. chiến tranh nhân dân.
c. quốc phòng. d. tổng động viên.
Câu10. Trạng thái xã hội đặc biệt của đất nước được tuyên bố trong thời gian từ khi nước nhà bị xâm lược cho tới khi hành động xâm lược đó được chấm dứt trên thực tế, được gọi là
a. tình trạng đặc biệt. b. thiết quân luật.
c. tình trạng chiến tranh. d. thời kì loạn lạc.
Câu11. Trong cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược, nghĩa quân Lam Sơn đã chặt đầu tướng giặc Liễu Thăng tại đâu ?
a. Ải Nam Quan. b. Sông Bạch Đằng.
c. Ải Chi Lăng. d. Gò Đống Đa.
Câu12. Người anh hùng dân tộc nào đã chỉ huy những trận đánh nổi tiếng ở Rạch Gầm - Xoài Mút, Ngọc Hồi, Khương Thượng, Đống Đa ?
a. Lê Lợi. b. Lí Thường Kiệt.
c. Trần Hưng Đạo. d. Nguyễn Huệ.
Câu13. Bài thơ “Nam quốc sơn hà” xuất hiện gắn liền với sự kiện nào sau đây ?
a. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
b. Cuộc chiến chống Tống xâm lược 1076 - 1077.
c. Chiến thắng Vạn Kiếp 1285.
d. Chiến thắng chống quân Minh xâm lược 1427.
Câu 14. Nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc Việt Nam bao gồm những nội dung nào sau đây ?
a. Bảo vệ nền độc lập và sự thống nhất của Tổ quốc.
b. Bảo vệ chủ quyền và sự toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
c. Bảo vệ, giúp đỡ các nước bạn bè trên thế giới.
d. Bảo vệ Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
e. Bảo vệ tính mạng, sức khoẻ và tài sản của nhân dân Việt Nam.
f. Bảo vệ các di sản văn hoá, các truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam.
g. Bảo vệ môi trường hoà bình và phát triển ổn định của đất nước.
h. Bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
Câu 15. Những thái độ, hành động nào sau đây góp phần bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa ?
a. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
b. Tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự.
c. Tham gia thực hiện chính sách hậu phương quân đội.
d. Cảnh giác và chống lại mọi hành động xâm lược, can thiệp của nước ngoài.
e. Tập trung kiếm tiền bằng mọi giá.
f. Tham gia các lớp huấn luyện dân quân tự vệ.
g. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc.
h. Bảo vệ bí mật quốc gia.
Câu 16. Những biểu hiện nào sau đây đáng bị phê phán ?
a. Đến tuổi nhưng trốn tránh, không đăng kí nghĩa vụ quân sự.
b. Vận động người thân và bạn bè thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
c. Đào ngũ.
d. Có hành vi xúc phạm Quốc kì, Quốc huy.
e. Cung cấp thông tin, tiếp tay cho người nước ngoài để chống phá đất nước.
f. Tuyên truyền, kích động nhằm chống phá chính quyền nhân dân.
g. Đi du lịch, học tập ở nước ngoài.
Câu 17. Để bảo vệ Tổ quốc, ngay từ bây giờ, các em phải thực hiện tốt những yêu cầu nào sau đây ?
a. Tích cực tập luyện thể thao, giữ gìn vệ sinh cơ thể.
b. Tích cực rèn luyện, tu dưỡng đạo đức, phẩm chất chính trị.
c. Rèn luyện ý thức tổ chức kỉ luật.
d. Xin nhập ngũ để góp phần bảo vệ Tổ quốc.
e. Lựa chọn cho mình lí tưởng sống lành mạnh.
f. Tích cực tham gia các hoạt động chính trị – xã hội.
g. Tham gia giữ gìn và phát huy những những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
h. Tích cực, tự giác, năng động và sáng tạo trong học tập, lao động.
Thông thường, nhóm tuổi từ 15 – 59 tuổi ( hoặc đến 64 tuổi ) được gọi là nhóm
A. Trong độ tuổi lao động.
B. Trên độ tuổi lao động.
C. Dưới độ tuổi lao động.
D. Hết độ tuổi lao động.
Giải thích: Mục I, SGK/89 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: A
Độ tuổi dưới tuổi lao động là những người có tuổi từ
A. 0-14 tuổi
B. 0-15 tuổi
C. 0-16 tuổi
D. 0-18 tuổi
Sử dụng cấu trúc rẽ nhánh mô tả việc phân nhóm tuổi lao động nữa giới ở thời điểm năm 2020 như sau :
Nhóm tuổi dưới lao động: từ sơ sinh đến 14 tuổi.
Nhóm tuổi lao động: từ sơ 15 đến 55 tuổi.
Nhóm tuổi ngoài lao động: từ 55 tuổi trở lên(Mô tả thuật toán trên bằng ngôn ngữ tự nhiên.)