Nếu như tỉ lệ A + G T + X ở môt sợi của chuỗi xoắn kép phân tử ADN là 0,2 thì tỉ lệ đó ở sợi bổ sung là.Nếu như tỉ lệ ở môt sợi của chuỗi xoắn kép phân tử ADN là 0,2 thì tỉ lệ đó ở sợi bổ sung là.
A. 2
B. 0,2
C. 0,5
D. 5
Nếu như tỉ lệ A+G/T+X ở môt sợi của chuỗi xoắn kép phân tử ADN là 0,2 thì tỉ lệ đó ở sợi bổ sung là.
A. 2
B. 0,2
C. 0,5
D. 5
a, Một mạch đơn của gen có tỉ lệ A+G/T+X = 0,25. Tính tỉ lệ A+G/T+X ở mạch bổ sung và cả gen
b, Nếu gen trên bị đột biến liên quan đến một cặp nucleotit làm cho số liên kết hidro của gen sau đột biến giảm 1. Hãy xác định dạng đột biến và tỉ lệ A+G/T+X của gen sau đột biến?
Giúp mình với
Bài 1: a) Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là 7 và x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là 0,3. Hỏi y và z có tỉ lệ thuận với nhau không ? Nếu có hệ số tỉ lệ là bao nhiêu?
b) Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là a; x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là b.Hỏi y và z có tỉ lệ thuận với nhau không? Nếu có hệ số tỉ lệ là bao nhiêu? (6)
Bài 2: Tam giác ABC có số đo các góc A, B, C tỉ lệ với 3;4;5. Tính số đo các góc của tam giác.
Nếu tỉ lệ A+T/X+G ở 1 sợi của chuỗi xoắn kép là o,2 thì tỷ lệ ở sợi bổ sung là:
Cho các loài sinh vật sau có tổng số nuclêôtit như nhau là 3000 và có tỉ lệ các nuclêôtit trong bộ gen gồm một đoạn axit nuclêic như sau:
Loài I A= 22% G= 28% T=22% X=28 % U=0 %
Loài II A= 28% G=22% T= 28% X=22 % U= 0%
Loài III A= 20% G=30% T= 20% X=30% U= 0 %
Trong môi trường sống, khi nhiệt độ thay đổi một cách đột ngột lên các loài sinh vật nêu trên. Hãy giải thích và sắp xếp các loài trên theo thứ tự tăng dần về mức độ bền vững trước sự thay đổi của nhân tố sinh thái môi trường? Biết các loài trên có cấu trúc axit nuclêic khác nhau.
Đoạn 1:
A + T / G + X = 1/2 -> A/G = 1/2
2A + 2G = 600
-> A = T = 100 nu, G = X = 200 nu
H = 2A + 3G = 800 lk
Đoạn 2:
A + T / G + X = 1 -> A/G = 1
2A + 2G = 600
-> A = T = 150 nu, G = X = 150 nu
H = 2A + 3G = 750 lk
Đoạn 3:
A + T / G + X = 2/3 -> A/G = 2/3
2A + 2G = 600
-> A = T = 120 nu, G = X = 180 nu
H = 2A + 3G = 780 lk
Mạch đơn của một gen có tỉ lệ A/G = 1/7; T/X = 1/3; G/T = 3/7. a. Tính tỉ lệ % từng loại nucleotit trên mỗi mạch đơn của gen. b. Tỉ lệ phần trăm từng loại nucleotit của gen là |
Một gen cấu trúc có 4050 liên kết hiđrô, hiệu số giữa nuclêôtit loại G với loại nuclêôtit khác chiếm 20%. Sau đột biến chiều dài gen không đổi.Cho các phát biểu sau:
I. Gen ban đầu có số lượng từng loại nuclêôtit là A = T = 450, G = X = 1050.
II. Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G của gen đột biến bằng 42,90% thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.
III. Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G bằng 42,72% thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X.
IV. Dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X sẽ làm thay đổi 1 axit amin trong chuỗi polipeptit.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Đáp án A
Áp dụng các công thức:
Chu kỳ xoắn của gen: C=N/20
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L=N/2*3,4 (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å
CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G= N + G
Sô nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1)
Nguyên tắc bổ sung: A-T;G-X;A-U
Một gen cấu trúc có 4050 liên kết hiđrô, hiệu số giữa nuclêôtit loại G với loại nuclêôtit khác chiếm 20%. Sau đột biến chiều dài gen không đổi.Cho các phát biểu sau:
I. Gen ban đầu có số luợng từng loại nuclêôtit là A = T = 450, G = X = 1050.
II. Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G của gen đột biến bằng 42,90% thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A-T.
III. Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G bằng 42,72% thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X.
IV. Dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X sẽ làm thay đổi 1 axit amin trong chuỗi polipeptit.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4.