1 gen cấu trúc có 4050 LK hidro. Hiệu số giữa G và nu khác là 20%. Sau đột biến chiều dài gen ko đổi.
1. Nếu tỉ lệ A/G của gen đột biến gần bằng 43.27% thì dạng ĐB thuộc loại nào ? Tính số nu mỗi loại của gen ĐB.
2. Nếu sau ĐB tỉ lệ A/G gần bằng 2.348. Hãy cho biết:
a. Số nu mỗi loại của dạng ĐB.
b. Dạng ĐB.
c. ĐB trên làm thay đổi nhiều nhất bao nhiêu acid amin trong phân tử protein. Biết ĐB không làm biến đổi bộ ba mã hóa và bộ ba kết thúc.
d. Khi gen ĐB nhân đôi 4 đợt thì nhu cầu về nu tự do thuộc mỗi loại tăng hay giảm?.
Một gen có tổng số liên kết hóa trị giữa các nu là 3598, có hiệu số A với loại không bổ sung với nó là 10%. Gen nhân đôi 4 lần, biết trong các gen con tạo ra từ lần nhân đôi thứ 2 có một gen bị đột biến mất 3 cặp G-X. tổng số nu từng loại là :
A. A=T= 8640; G=X= 5757
B. A=T= 8640; G=X= 5748
C. A=T= 8628; G=X= 5753
d. A=T= 8628; G=X= 5760
Gen A có chiều dài 5100 ăngtrong. Tỉ lệ A/G = 2/3. Một đột biến làm gen A->a alen a ít hơn alen A 1 lien kết Hodro nhưng chiều dài bằng nhau
a) Tính số nu mỗi loại của gen A ban đầu
b) Đột biến có thể liên quan đến bao nhiêu cặp nu và thuộc dạng đột biến nào
c) Tính số lượng từng loại nu của gen bình thường và gen đột biến
-gíup mình với-'^_^
một gen có L= 0,51um tỉ lệ A/G=2/3
a) sau đột biến làm chiều dài của gen không thay đổi nhưng vì tỉ lệ A/G=66,68% đột biến dạng gì
b)sau đột biến chiều dài của gen giảm 102A0 và giảm 7 liên kết hidro gen nhân đôi 3 lần mtcc từng loại
c) ?sau đột biến gen tổng hợp 497 aa trên phân tử protein hoàn chỉnh và trong thành phần tình tự aa không đổi chỉ có 1 aa mới., đột biến xảy ra ntn trên gen
Câu 20: Nếu gen ban đầu có cặp nu. chứa A hiếm (A*T-A B. G-X C. A-T D. X-G) là A*-T, thì sau đột biến sẽ biến đổi thành cặp :
Một chuỗi polipeptit của sinh vật nhân sơ có 298 axit amin, vùng chứa thông tin mã hóa chuỗi polipeptit này có số liên kết hidrô giữa A với T bằng số liên kết hidrô giữa G với X (tính từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc) mã kết thúc trên mạch gốc là ATX. Trong một lần nhân đôi của gen này đã có 5-BU thay T liên kết với A và qua 2 lần nhân đôi sau đó hình thành gen đột biến. Số nuclêôtit loại T của gen đột biến được tạo ra là:
ở 1 loài ong trứng thụ tinh nở thành ong cái, trứng ko thụ tinh sẽ thành ong đực. một ong chúa để số trừng băng 87/16 số nst đơn trong bộ lưỡng bội của loài. tổng số nst trong các trứng là 4704, các nst trong mỗi cặp đều có cấu trúc khác nhau
a. bộ nst lưỡng bội của loài ong trên
b. tỉ lệ loại giao tử chứa 5 nst có nguồn góc từ bố(của ong chúa đó)
gen có H=3900, A=20% gen bị đột biến, chiều dài cua gen không đổi và tỉ lệ A/G=66,48%
a)xác địmh dạng đột biến
b)số lượng từng loại nu của gen sau đột biến
một gen có L= 0,51um tỉ lệ A/G=2/3
?sau đột biến gen tổng hợp 497 aa trên phân tử protein hoàn chỉnh và trong thành phần tình tự aa không đổi chỉ có 1 aa mới., đột biến xảy ra ntn trên gen