6000gam=....kg
3kg2gam=......gam
Câu 11:Dung dịch A chứa 0,23 gam ion Na +; 0,12 gam ion Mg 2+; 0,355 gam ion Cl - và m gam ionSO42–. Số gam muối khan sẽ thu đ ược khi cô cạn dung dịch A l à
1,185 gam.
1,19 gam.
1,2 gam.
1,158 gam
\(n_{Na^+}=\dfrac{0,23}{23}=0,01\left(mol\right);n_{Mg^{2+}}=\dfrac{0,12}{24}=0,005\left(mol\right);n_{Cl^-}=\dfrac{0,355}{35,5}=0,01\left(mol\right)\)
Bảo toàn điện tích :
\(n_{SO_4^{2-}}=\dfrac{0,01+0,005.2-0,01}{2}=0,005\left(mol\right)\\ m_{muối}=0,23+0,12+0,355+0,005.96=1,185\left(gam\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ X thu được 24,64 lít CO2 (đktc), 9 gam H2O và 10,6 gam Na2CO3. Khối lượng của cacbon trong m gam X là
A. 14,4 gam. B. 13,2 gam. C. 1,2 gam. D. 1,8 gam.
\(n_C=\dfrac{24,64}{22,4}+\dfrac{10,6}{106}=1,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_C=14,4\left(g\right)\)
Cho 1,35 gam Al vào dung dịch chứa 3,65 gam HCl. Khối lượng muối nhôm tạo thành là:
A. 4,45 gam. B. 5 gam. C. 6,675 gam. D. 4,85 gam.
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=\dfrac{1,35}{27}=0,05\left(mol\right)\\n_{HCl}=\dfrac{3,65}{36,5}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,05}{2}>\dfrac{0,1}{6}\) \(\Rightarrow\) Nhôm dư, tính theo HCl
\(\Rightarrow n_{AlCl_3}=\dfrac{1}{30}\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{AlCl_3}=\dfrac{1}{30}\cdot133,5=4,45\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\) Chọn A
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{1,35}{27}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{3,65}{36,5}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:2Al+6HCl--->2AlCl_3+3H_2\)
Ta thấy: \(\dfrac{0,05}{2}>\dfrac{0,1}{6}\)
Vậy Al dư.
Theo PT: \(n_{AlCl_3}=\dfrac{1}{3}.n_{HCl}=\dfrac{1}{3}.0,1=\dfrac{1}{30}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AlCl_3}=\dfrac{1}{30}.133,5=4,45\left(g\right)\)
Chọn A
Cho 1 gam natri tác dụng với 1 gam khí clo sau PƯ thu được 1 lượng NaCl là:
A. 2 gam. B. 2,54 gam. C. 0,82 gam. D. 1,648 gam.
2Na+Cl2->2NaCl
n Na=1\23 mol
=>m NaCl=1\23.58,5=2,54 g
=>B
khối lượng của 0,5 gam mol Mg và 0,3 mol CO2 tương ứng :
A.10 gam Mg và 12 gam CO2
B.13 gam Mg và 15 gam CO2
C.12 gam Mg và 13,2 gam CO2
D.14 gam Mg và 14,5 gam CO2
Khối lượng của 0,5 gam mol Mg và 0,3 mol CO2 tương ứng :
A.10 gam Mg và 12 gam CO2
B.13 gam Mg và 15 gam CO2
C.12 gam Mg và 13,2 gam CO2
D.14 gam Mg và 14,5 gam CO2
Giải thích :
\(m_{Mg}=0,5.24=12\left(g\right)\)
\(m_{CO2}=0,3.44=13,2\left(g\right)\)
Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng hết với dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít H2 ở đktc. Khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 16,2 gam và 15 gam.
B. 10,8 gam và 20,4 gam.
C. 6,4 gam và 24,8 gam.
D. 11,2 gam và 20 gam.
Chọn B.
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 ↓
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
⇒ mAl = 27.0,4 = 10,8 (gam); mAl2O3 = 31,2 - 10,8 = 20,4 (gam).
Cho 2 gam khí H2 tác dụng hết 16gam khí ôxi. Thì tạo thành bao nhiêu gam hơi nước
A.9 gam. B.18 gam. C.27 gam. D.36 gam.
Cho 2 gam khí H2 tác dụng hết 16gam khí ôxi. Thì tạo thành bao nhiêu gam hơi nước
B. 18 gam
\(BTKL:m_{H_2}+m_{O_2}=m_{H_2O}\\ \Rightarrow m_{H_2O}=2+16=18\left(g\right)\)
=> Chọn B
\(n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2mol\\ MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\\ n_{H_2SO_4}=n_{MgO}=0,2mol\\ m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2.98}{4,9}\cdot100=400g\\ \Rightarrow A\)
Dùng 4 gam khí hiđro để khử oxit sắt từ (Fe3O4) thì số gam sắt thu được sau phản ứng là: A. 56 gam B. 84 gam C. 112 gam D. 168 gam
\(n_{H_2}=\dfrac{4}{2}=2\left(mol\right)\\ 4H_2+Fe_3O_4\rightarrow\left(t^o\right)3Fe+4H_2O\\ n_{Fe}=\dfrac{3}{4}.2=1,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe}=1,5.56=84\left(g\right)\\ \Rightarrow ChọnB\)
n H2=2 mol
Fe3O4+4H2-to>3Fe+4H2O
0,5---------2-------1,5
=>mFe=1,5.56=84g
=>B