Một vật khối lượng m = 100g rơi tự do không vận tốc ban đầu. Lấy g = 10 m / s 2 . Bao lâu sau khi bắt đầu rơi, vật có động năng là 4J.
A. 4m
B. 8m
C. 4 5 m
D. 5 5 m
Một vật khối lượng m = 100g rơi tự do không vận tốc ban đầu. Lấy g = 10 m / s 2 . Bao lâu sau khi bắt đầu rơi, vật có động năng là 5J.
A. 0,316s
B. 2s
C. 1s
D. 0,5s
Lời giải
Chọn chiều dương trùng chiều chuyển động của vật, ta có vật rơi tự do không vận tốc đầu
=> Phương trình vận tốc của vật:
Vật khối lượng m=100g rơi tự do không vận tốc đầu. Sau bao lâu khi bắt đầu rơi, vật có động năng là 5J? 20J?
Biểu thức tổng quát: \(W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2\Rightarrow v=\sqrt{\dfrac{2W_đ}{m}}\)
Với Wđ=5 (J) ta có: v=10(m/s)
\(v=v_0+gt\Rightarrow t=\dfrac{v}{g}=\dfrac{10}{10}=1\left(s\right)\)
Với Wđ=20J ta có: v=20(m/s)
\(v=v_0+gt\Rightarrow t=\dfrac{v}{g}=\dfrac{20}{10}=2\left(s\right)\)
một vật có khối lượng 100g rơi tự do không vận tốc đầu. Lấy g=10 m/s2 . vật có động năng 8J sau quãng đường rơi là
Một vật có khối lượng m = 100g đang rơi tự do không vận tốc đầu từ một điểm O, chọn gốc tính thế năng (Z0 = 0) tại O, lấy gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Thế năng của vật sau khi rơi được sau 4 giây bằng
A. 80J
B. -80J
C. 40J
D. -40J
Chọn gốc tính thế năng (Zn = 0) tại O tức là vị trí vật bắt đầu rơi.
Quãng đường vật rơi được sau 4 giây bằng
Giá trị đại số của tọa độ Z của vật so với mốc bằng
Thế năng của vật sau khi rơi được sau 4 giây bằng
1/21
Vật có khối lượng m=100grơi tự do, không vận tốc đầu. Cho g=10m/s
a) Bao lâu sau khi bắt đầu rơi, vật có động năng 20J
b) Sau quãng đường rơi là bao nhiêu, vật có động năng là 4J
m=100g =0,1kg
g =10m/s2
a) Wđ = 20J; t =?
b) s =?; Wđ =4J
GIẢI :
Chọn chiều dương trùng chiều chuyển động của vật, ta có vật rơi tự do không vận tốc đầu
=> Phương trình vận tốc của vật : \(v=v_0+gt=0+gt=10t\)
a) \(W_đ=\frac{1}{2}mv^2=20\left(J\right)\)
<=> \(v=\sqrt{\frac{2W_đ}{m}}=\sqrt{\frac{2.20}{0,1}}=20\left(m/s\right)\)
thời gian kể từ lúc vật bắt đầu rơi đến khi có động năng 20J là : \(t=\frac{v}{10}=\frac{20}{10}=2\left(s\right)\)
b) \(v=\sqrt{\frac{2W_đ}{m}}=\sqrt{\frac{2.4}{0,1}}=4\sqrt{5}\left(m/s\right)\)
Quãng đường vật rơi là :
\(v^2=2gs\Rightarrow s=\frac{v^2}{2g}=\frac{\left(4\sqrt{5}\right)^2}{2.10}=4\left(m\right)\)
Đổi \(100g=0,1kg\)
a) \(W_đ=\frac{1}{2}.mv^2=20\left(J\right)\)
\(\rightarrow20=\frac{1}{2}.0,1v^2\)
\(\rightarrow v=20\left(m/s\right)\)
\(\rightarrow v^2-0=2.g.s\rightarrow20^2-0=2.10.s\rightarrow s=20\left(m\right)\)
b) \(W_đ=\frac{1}{2}.mv^2=20\left(J\right)\)
\(\rightarrow4=\frac{1}{2}.0,1v^2\)
\(\rightarrow v=\sqrt{80}=8,9\left(m/s\right)\)
\(\rightarrow v^2-0=2.g.s\rightarrow8,9^2-0=2.10.s\rightarrow s=3,96\left(m\right)\)
Vậy ...
Một vật bắt đầu rơi tự do từ độ cao 20m so với mặt đất. Bỏ qua mọi lực cản, lấy g= 10 m/s^2
a. Tính vận tốc của vật lúc chạm đất
b. Ở độ cao nào động năng bằng thế năng?
c. Tính cơ năng của vật lúc vừa chạm đất. Biết khối lượng vật là 100g
a. \(v=\sqrt{2gh}=20\left(m/s\right)\)
b. Chọn mốc thế năng tại mặt đất O
Ta có: \(W_1=Wđ_1+Wt_1=mgz_1\) ( v1=0 => Wđ1= 0 )
Xét tổng quát cơ năng của vật tại vị trí động năng bằng n lần thế năng:
\(W_2=Wđ_2+Wt_2=nWt_2+Wt_2=\left(n+1\right)mgz2\)
Vật rơi tức là vật chịu tác dụng của trọng lực nên cơ năng được bảo toàn: \(W_1=W_2\)
\(\Leftrightarrow mgz_1=\left(n+1\right)mgz_2\)
áp dụng vào bài toán với n=1 ta được:
\(\Leftrightarrow z_2=\dfrac{z_1}{n+1}=\dfrac{20}{1+1}=10\left(m\right)\)
c. \(W_O=W_đ+W_t=\dfrac{1}{2}mv^2=\dfrac{1}{2}m\left(\sqrt{2gh}\right)^2=mgh=20\left(J\right)\)
1. một vật khối lượng m=1kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc Vo= 10m/s chọn gốc thế năng tại chổ ném. thế năng của vật sau khi ném 0,5s
2. một vật khối lượng m=100g rơi tự do không vận tốc đầu
a. bao lâu sau khi vật bắt đầu rơi vật có thế năng là 5J
b. sau quãng đường rơi là bao nhiêu thì vật có thế năng là 1J
3. một vật được thả rơi tự do từ độ cao 30m sau bao lâu thì động năng của vật lớn hơn thế của vật hai lần
1.
Có: \(h=\frac{1}{2}gt^2\)
\(\Rightarrow h=1,25\) m
Vận tốc của vật sau khi ném 0,5s
\(\frac{v-v_0}{\Delta t}=g\) (Vì vật ném lên có nên vật chuyển động chậm dần đều)
\(\Leftrightarrow v=5\) m/s
Thế năng của vật sau khi ném 0,5s:
\(W=W_đ+W_t=\frac{1}{2}.1.5^2+1.10.1,25=25\)
Mình sửa xíu: Thế năng sau khi ném 0,5s:
\(W_t=mgh=10.1,25=12,5\)
Một vật được thả rơi không vận tốc đầu, khi vừa chạm đất có vận tốc 20 m/s. Coi như vật rơi tự do, lấy g = 10 m/s2 .
a. Xác định độ cao nơi thả vật ?
b. Tính thời gian rơi của vật ?
c. Sau bao lâu kể từ khi rơi vật đi được quãng đường 15m đầu tiên kể từ lúc thả vật ?
a,\(\Rightarrow v^2=2gh\Rightarrow h=\dfrac{v^2}{2g}=\dfrac{20^2}{2.10}=20m\)
\(b,\Rightarrow v=gt\Rightarrow t=\dfrac{v}{g}=\dfrac{20}{10}=2s\)
c,\(\Rightarrow t=\sqrt{\dfrac{2,S'}{g}}=\sqrt[]{\dfrac{2.15}{10}}=\sqrt{3}\left(s\right)\)
một vật có khối lượng 100g rơi tự do không vận tốc đầu ở độ cao 150 cm so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g=10 m/s2 . động năng của vật ở độ cao 100 cm so với mặt đất là :
Tóm tắt
m =100g =0,1 kg
vA=0m/s
hA =150 cm =1,5 m
g= 10m/s2
hB=100 cm=1m
Chọn gốc thế năng tại mặt đất
Đặt A là điểm bắt đầu thả vật
B là điểm vật ở độ cao 100 m so với mặt đất
Cơ năng của vật tại A
\(W_A=W_{đA}+W_{tA}=\dfrac{1}{2}mv_A^2+mgh_A=1,5\left(J\right)\)
Vì vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực
Nên cơ năng của vật được bảo toàn
\(\Rightarrow W_A=W_B\Leftrightarrow W_A=W_{đB}+W_{tB}\)
\(\Leftrightarrow W_{đB}=W_A-mgh_B=0,5\left(J\right)\)
Vậy ...