Trong trường hợp nào dưới đây, quãng đường vật đi được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động?
A. Vật rơi tự do
B. Vật bị ném theo phương ngang
C. Vật chuyển động với gia tốc bằng không
D. Vật chuyển động thẳng chậm dần đều
1. Chuyển động của vật nào sau đây gần đúng với chuyển động rơi tự do
A. Chiếc lá rơi B. Quả bóng bàn rơi
C. Giọt nước mưa rơi D. Cành cây rơi
2. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều quản đường vật đi được trong những khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau sẽ
A. Giảm đều theo thời gian
B. Tăng đều theo thời gian
C. Bằng nhau
D. Không thể xác định
3. Một vật chuyển động tròn đều với tốc độ góc w (rad/s) và bán kính quỹ đạo là r. Tốc độ dài của nó sẽ thay đổi như thế nào nếu bán kính quỹ đạo tăng lên gấp ba lần
A. Giảm ba lần B. Không đổi
C. Tăng ba lần D. Tăng 9 lần
4. Chọn câu sai: trong chuyển động thẳng nhanh dần đều là chuyển động có
A. Véctơ vận tốc luôn tiếp tuyến với quỹ đạo chuyển động có độ lớn tăng theo hàm bậc nhất với thời gian
B. Quản đường vật đi được luôn tỉ lệ thuận với thời gian vật chuyển động
C. Véctơ gia tốc của vật có độ lớn luôn là hằng số và luôn cùng Phương cùng chiều với chuyển động của vật
D. Quỹ đạo là đường thẳng
Nhà bác học Galileo Galilei (1564 – 1642) là người đầu tiên phát hiện ra quãng đường chuyển động của vật rơi tự do tỉ lệ thuận với bình phương của thời gian chuyển động. Quan hệ giữa quãng đường chuyển động y (m) và thời gian chuyển động x (giây) được biểu diễn gần đúng bởi công thức \(y = 5{x^2}\). Trong một thí nghiệm vật lí, người ta thả một vật nặng từ độ cao 180 m xuống đất (coi sức cản của không khí không đáng kể).
a) Sau 3 giây thì vật nặng còn cách mặt đất bao nhiêu mét?
b) Khi vật nặng còn cách mặt đất 100 m thì nó đã rơi được thời gian bao lâu?
c) Sau bao lâu thì vật chạm đất?
a) Sau 3 giây, quãng đường chuyển động mà vật được thả rơi là:
\(y = {5.3^2} = 5.9 = 45\)(m)
Vậy sau 3 giây thì vật nặng còn cách mặt đất là:
\(180 - 45 = 135\)(m)
b) Khi vật nặng rơi cách mặt đất 100 m tức vật nặng đã rơi được:
\(180 - 100 = 80\)(m)
Khi vật nặng còn cách mặt đất 100 m thì nó đã rơi được khoàng thời gian là:
\(\begin{array}{l}80 = 5.{x^2}\\ \to {x^2} = 16\\ \to x = 4\end{array}\)
Vậy khi vật nặng còn cách mặt đất 100 m thì nó đã rơi được khoàng 4 (giây).
c) Khoảng thời gian để vật chạm đất là:
\(\begin{array}{l}180 = 5.{x^2}\\ \to {x^2} = 36\\ \to x = 6\end{array}\)
Vậy sau khoảng 6 giây thì vật chạm đất.
Quãng đường mà vật rơi tự do không vận tốc ban đầu đi được trong giây thứ tư kể từ lúc bắt đầu chuyển động là y. Trong khoảng thời gian đó, tốc độ của vật đã tăng lên một lượng ∆ v Lấy gia tốc rơi tự do g = 10m/s2. Độ lớn của y ∆ v gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 349m2/s.
B. 625m2/s.
C. 336m2/s.
D. 375m2/s.
Quãng đường mà vật rơi tự do không vận tốc ban đầu đi được trong giây thứ tư kể từ lúc bắt đầu chuyển động là y. Trong khoảng thời gian đó, tốc độ của vật đã tăng lên một lượng △ v . Lấy gia tốc rơi tự do g = 10m/s2. Độ lớn của y △ v gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 349m2/s.
B. 625m2/s.
C. 336m2/s.
D. 375m2/s.
Một vật được ném ngang từ độ cao 65m. Sau khi chuyển động được 2 giây, vectơ vận tốc của vật hợp với phương ngang một góc 30°.
a) Tính vận tốc đầu của vật.
b) Thời gian chuyển động của vật.
c) Tầm bay xa của vật. Lấy g = 10 m / s 2 .
a) Vận tốc ban đầu của vật vo = vx.
Tại thời điểm t = 2s: vy = gt = 10.2 = 20m/s.
Một vật được ném ngang từ độ cao 75m. Sau khi chuyển động được 2 giây, vectơ vận tốc của vật hợp với phương ngang một góc 45°.
a) Tính vận tốc đầu của vật.
b) Thời gian chuyển động của vật.
c) Tầm bay xa của vật. Lấy g = 10 m / s 2
Câu 15: Một vật chịu tác dụng của một lực không đổi. Công mà vật nhận được:
A: tỉ lệ thuận với khối lượng của vật
B: tỉ lệ nghịch với vận tốc chuyển động của vật.
C: tỉ lệ thuận với quãng đường chuyển động của vật.
D: tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động của vật
C nha bạn , mình cũng ko biết có phải không
Từ cùng một vị trí và cùng thời điểm
t
0
= 0, hai vật được cho chuyển động bằng hai cách khác nhau, vật
m
1
= 100g được thả rơi tự do không vận tốc đầu, vật
m
2
= 200g được ném ngang với vận tốc ban đầu
v
02
= 20√3 m/s , gia tốc trọng trường g = 10
m
/
s
2
, độ cao h = 80m, bỏ qua lực cản của không khí. Độ lớn động lượng của hệ hai vật ở thời điểm t = 2s bằng
A. 5,2kg.m/s
B. 6,2kg.m/s
C. 7,2kg.m/s
D. 9,2kg.m/s
Chọn D.
Độ lớn động lượng của mỗi vật là:
* Động lượng của vật 1
- Độ lớn p 1 = m 1 . v 1 = m 1 .g.t
= 0,1.10.2 = 3 kg.m/s.
- Phương chiều thẳng đứng hướng xuống
* Động lượng của vật 2
- Vật 2 chuyển động ném ngang nên:
Theo phương ngang Ox là chuyển động thẳng đều: v 2 x = v 02 = 20√3 m/s
Theo phương thẳng đứng Oy là chuyển động rơi tự do v 2 y = g.t (m/s)
Vận tốc của vật có độ lớn
Do véc tơ động lượng của 2 vật tạo với nhau một góc α = 60°. Nên độ lớn động lượng của hệ tính bởi định lý hàm số cos:
(2 điểm): Một vật được ném ngang từ độ cao 65m. Sau khi chuyển động được 2 giây, vectơ vận tốc của vật hợp với phương ngang một góc 30 0 .
a) Tính vận tốc đầu của vật.
b) Thời gian chuyển động của vật.
c) Tầm bay xa của vật. Lấy g = 10m/s2.
a) Vận tốc ban đầu của vật v 0 = v x .
Tại thời điểm t = 2s: v y = gt = 10.2 = 20m/s.
Mặt khác ta biết rằng: tan α = v y v x = t g 30 0 = 3 3 ⇒ v 0 = v x = 20 3 m / s
b) Thời gian chuyển động t = 2 h g = 2 . 65 10 = 3 , 6 s .
c) Tầm bay xa: x m a x = v 0 t = 20 3 . 3 , 6 = 124 , 56 m