Giá trị cos 47 π 6 là:
A. 2 2
B. 3 2
C. - 2 2
D. - 3 2
Cho góc α
thỏa mãn `π\2`<α<π,cosα=−\(\dfrac{1}{\sqrt{3}}\). Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) sin(α+\(\dfrac{\text{π}}{6}\))
b) cos(α+$\frac{\text{π}}{6}$)
c) sin(α−$\frac{\text{π}}{3}$)
d) cos(α−$\frac{\text{π}}{6}$)
a: pi/2<a<pi
=>sin a>0
\(sina=\sqrt{1-\left(-\dfrac{1}{\sqrt{3}}\right)^2}=\dfrac{\sqrt{2}}{\sqrt{3}}\)
\(sin\left(a+\dfrac{pi}{6}\right)=sina\cdot cos\left(\dfrac{pi}{6}\right)+sin\left(\dfrac{pi}{6}\right)\cdot cosa\)
\(=\dfrac{\sqrt{3}}{2}\cdot\dfrac{\sqrt{2}}{\sqrt{3}}+\dfrac{1}{2}\cdot-\dfrac{1}{\sqrt{3}}=\dfrac{\sqrt{6}-2}{2\sqrt{3}}\)
b: \(cos\left(a+\dfrac{pi}{6}\right)=cosa\cdot cos\left(\dfrac{pi}{6}\right)-sina\cdot sin\left(\dfrac{pi}{6}\right)\)
\(=\dfrac{-1}{\sqrt{3}}\cdot\dfrac{\sqrt{3}}{2}-\dfrac{\sqrt{2}}{\sqrt{3}}\cdot\dfrac{1}{2}=\dfrac{-\sqrt{3}-\sqrt{2}}{2\sqrt{3}}\)
c: \(sin\left(a-\dfrac{pi}{3}\right)\)
\(=sina\cdot cos\left(\dfrac{pi}{3}\right)-cosa\cdot sin\left(\dfrac{pi}{3}\right)\)
\(=\dfrac{\sqrt{2}}{\sqrt{3}}\cdot\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{\sqrt{3}}\cdot\dfrac{\sqrt{3}}{2}=\dfrac{\sqrt{2}+\sqrt{3}}{2\sqrt{3}}\)
d: \(cos\left(a-\dfrac{pi}{6}\right)\)
\(=cosa\cdot cos\left(\dfrac{pi}{6}\right)+sina\cdot sin\left(\dfrac{pi}{6}\right)\)
\(=\dfrac{-1}{\sqrt{3}}\cdot\dfrac{\sqrt{3}}{2}+\dfrac{\sqrt{2}}{\sqrt{3}}\cdot\dfrac{1}{2}=\dfrac{-\sqrt{3}+\sqrt{2}}{2\sqrt{3}}\)
Cho tan2a = 4/3 với π/2 < a < π. Giá trị cos a là


Vì π/2 < a < π nên tan a < 0, do đó tan a = -2.
Áp dụng công thức

Đáp án là B.
Cho các dòng điện tức thời
i 1 = 5cos(100 π t - π /3)(A)
i 2 = 8cos(100 π t + π /6)(A)
i 3 = 4 2 cos(100 π t - π /4)(A)
Xác định những thời điểm tại đó các cường độ dòng điện trên đây đạt :
- Giá trị cực đại hoặc cực tiểu.
- Giá trị cực đại
- Giá trị 0
Cho sinα=3/5 và 0<α<π/2. Khi đó, giá trị của A= sin(π−α)+cos(π+α)+cos(−α) là gì?
Online chờ gấp, đa tạ các vị!
`A=sin(π-α)+cos(π+α)+cos(-α)`
`= sinα-cosα+cosα=sinα=3/5`
Cho sinα = 5 / 4 . Giá trị cos(α + π/2) là
![]()
cos(α+ π/2) = cos(α- π/2+ π) = - cos(α- π/2).
Vậy đáp án là D.
Đặt điện áp u = 120 √ 2 cos ( 100 π t - π / 6 ) V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L = 8 / ( 7 π ) H và tụ C mắc nối tiếp. Điện áp hai đầu cuộn cảm lúc này là u L = 175 √ 2 cos ( 100 π t + π / 12 ) V. Giá trị của điện trở R là:
A. 90 V
B. 30 6 V
C. 60 3 V
D. 60 2 V
- Phương pháp giản đồ vecto:

- Từ hình vẽ, ta thấy rằng các vecto hợp thành một tam giác cân:

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi , f=50 hz vào 2 đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R , cuộn thuần cảm có L thay đổi được , tụ điện có C = \(10^{-4}/ π \) F . Khi L=L1 = \(2/ π \) H thì i=\(I_{1}\sqrt{2}Cos(100 π- π/12)\) . Khi L=L2=4/π thì i=\(I_{2}\sqrt{2}Cos(100 π- π/4)\) . Giá trị của R là
A.\(100\sqrt{3}\)
B.100
C.\(100\sqrt{2}\)
D.200
Cho π < α 3π/2. Xác định dấu của các giá trị lượng giác sau cos(α - π/2)
Vì π < α 3π/2 thì π/2 < α - π/2 < π, do đó cos(α - π/2) < 0
Một vật thực hiện đồng thời ba dao động cùng phương: x 1 = A 1 cos(ωt + π/2) (cm), x 2 = A 2 cosωt (cm), x 3 = A 3 cos(ωt – π/2) (cm). Tại thời điểm t 1 các giá trị li độ lần lượt là: - 10 3 cm; 15 cm; 30 3 cm. Tại thời điểm t 2 các giá trị li độ là x 1 ( t 1 ) = –20 cm, x 2 ( t 2 ) = 0. Biên độ dao động tổng hợp là
A. 40 cm.
B. 15 cm.
C. 40 3 cm.
D. 50 cm.
Đáp án D
Ta nhận thấy x 1 và x 3 ngược pha nhau và cùng vuông pha với x 2 nên khi x 2 cực tiểu thì x 1 ; x 3 cực đại

Biên độ dao động tổng hợp :