Cho 120 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH thu được 7,8 gam kết tủa. Nồng độ mol lớn nhất của NaOH là ?
A. 1,7M
B. 1,9M
C. 1,4M
D. 1,5M
Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với dung dịch NaOH 0,5M thu được 7,8 gam kết tủa. Thể tích dung dịch NaOH 0,5M lớn nhất dùng là
A. 0,6 lít
B. 1,9 lít
C. 1,4 lít
D. 0,8 lít
Đáp án C
• 0,5V mol NaOH + 0,2 mol AlCl3 → 0,1 mol ↓ Al(OH)3
• V lớn nhất khi NaOH dư
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl (*)
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (**)
Theo (*) nNaOH = 0,2 × 3 = 0,6 mol; nAl(OH)3 = 0,2 mol.
Theo (**) nAl(OH)3 phản ứng = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol
→ nNaOH = 0,1 mol.
→ ∑nNaOH = 0,6 + 0,1 = 0,7 mol
→ CMNaOH = 0,7 : 0,5 = 1,4 M
Cho 200 ml dung dịch NaOH tác dụng với 500 ml dung dịch AlCl3 0,2M thu được một kết tủa trắng keo, đem nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thì được 1,02 gam chất rắn. Nồng độ mol lớn nhất của dung dịch NaOH đã dùng là
A. 1,9M
B. 0,15M
C. 0,3M
D. 0,2M
Đáp án A
• 0,2 lít NaOH + 0,1 mol AlCl3 → ↓
Nung ↓ → 0,01 mol Al2O3
→ nAl(OH)3 = 0,02 mol.
• NaOH lớn nhất khi NaOH dư
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl (*)
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (**)
Theo (*) nNaOH = 0,1 × 3 = 0,3 mol; nAl(OH)3 = 0,1 mol.
Theo (**) nAl(OH)3 phản ứng = 0,1 - 0,02 = 0,08 mol
→ nNaOH = 0,08 mol.
→ ∑nNaOH = 0,3 + 0,08 = 0,38 mol
→ CMNaOH = 0,38 : 0,2 = 1,9M
Khi cho V ml hay 3V ml dung dịch NaOH 2M tác dụng với 400ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l đều thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,75M
B. 0,625M
C. 0,25M
D. 0,75M hoặc 0,25M
Từ dữ kiện đề bài suy ra ở lần 1 kết tủa không tan, dư, NaOH hết, còn ở lần 2 kết tủa tan 1 phần
A l C l 3 , N a O H h ế t
n N a O H = 3 n k t = 0 , 3 ⇒ V = 0 , 15
n N a O H = 0 , 45 n A l C l 3 = 0 , 1 + ( 0 , 45 - 0 , 1 * 3 ) = 0 , 25 ⇒ [ A l C l 3 ] = 0 , 0625 M
Đáp án B
Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 1,2.
B. 1,8.
C. 2,0.
D. 2,4.
Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 1,2.
B. 1,8.
C. 2,4.
D. 2,0.
Giải thích:
nAlCl3 = 0,2.1,5 = 0,3 (mol); nAl(OH)3 = 15,6 : 78 = 0,2 (mol)
Giá trị lớn nhất của V => sẽ xảy ra trường hợp tạo kết tủa cực đại , sau đó kết tủa tan 1 phần còn lại đúng 0,2 mol
=> nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH-
=> 0,2 = 4. 0,3 – nOH-
=> nOH- = 1 (mol)
=> VNaOH = nNaOH : CM = 1 : 0,5 = 2 (lít)
Đáp án D
Cho 100 ml dung dịch ZnSO4 1M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH thu được kết tủa cực đại. Nồng độ mol/lít của dung dịch NaOH là
\(n_{ZnSO_4}=0.1\cdot1=0.1\left(mol\right)\)
\(ZnSO_4+2NaOH\rightarrow Zn\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
\(0.1..............0.2\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0.2}{0.2}=1\left(M\right)\)
Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là:
A. 2.
B. 2,4.
C. 1,2.
D. 1,8
Đáp án A
nAlCl3 = 0,2.1,5 = 0,3 mol
nAl(OH)3 = 15,6: 78 = 0,2 mol. < nAlCl3
=> nOH max = 4nAlCl3 – nAl(OH)3 = 4.0,3 – 0,2 = 1 mol
=> Vdd NaOH max = nNaOH: CM = 1: 0,5 = 2 lit
Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là
A. 1,2
B. 1,8
C. 2,4
D. 2
Đáp án D
n A l ( O H ) 3 = 0 , 2 ⇒ n A l ( O H ) 4 - = 0 , 1 ⇒ n N a O H = 0 , 2 . 3 + 0 , 1 . 4 = 1 ⇒ V = 2
Cho 200 ml dung dịch AlCl 3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là
A. 1,2
B. 1,8
C. 2
D. 2,4