Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với dung dịch NaOH 0,5M thu được 7,8 gam kết tủa. Thể tích dung dịch NaOH 0,5M lớn nhất dùng là
A. 0,6 lít
B. 1,9 lít
C. 1,4 lít
D. 0,8 lít
Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 1,2.
B. 1,8.
C. 2,0.
D. 2,4.
Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 1,2.
B. 1,8.
C. 2,4.
D. 2,0.
Giải thích:
nAlCl3 = 0,2.1,5 = 0,3 (mol); nAl(OH)3 = 15,6 : 78 = 0,2 (mol)
Giá trị lớn nhất của V => sẽ xảy ra trường hợp tạo kết tủa cực đại , sau đó kết tủa tan 1 phần còn lại đúng 0,2 mol
=> nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH-
=> 0,2 = 4. 0,3 – nOH-
=> nOH- = 1 (mol)
=> VNaOH = nNaOH : CM = 1 : 0,5 = 2 (lít)
Đáp án D
Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là:
A. 2.
B. 2,4.
C. 1,2.
D. 1,8
Đáp án A
nAlCl3 = 0,2.1,5 = 0,3 mol
nAl(OH)3 = 15,6: 78 = 0,2 mol. < nAlCl3
=> nOH max = 4nAlCl3 – nAl(OH)3 = 4.0,3 – 0,2 = 1 mol
=> Vdd NaOH max = nNaOH: CM = 1: 0,5 = 2 lit
Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là
A. 1,2
B. 1,8
C. 2,4
D. 2
Đáp án D
n A l ( O H ) 3 = 0 , 2 ⇒ n A l ( O H ) 4 - = 0 , 1 ⇒ n N a O H = 0 , 2 . 3 + 0 , 1 . 4 = 1 ⇒ V = 2
Cho 200 ml dung dịch AlCl 3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là
A. 1,2
B. 1,8
C. 2
D. 2,4
Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là
A. 1,2
B. 1,8
C. 2,4
D. 2
n A l ( O H ) 3 = 0 , 2 ⇒ n A l ( O H ) 4 - = 0 , 1 ⇒ n N a O H = 0 , 2 . 3 + 0 , 1 . 4 = 1 ⇒ V = 2
=>Đáp án D
Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là
giải bằng pthh, ko dùng pt ion với ạ
\(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{15,6}{78}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{AlCl_3}=0,2.1,5=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(3NaOH+AlCl_3\rightarrow3NaCl+Al\left(OH\right)_3\)
0,9<-----0,3-------------------->0,3
\(NaOH+Al\left(OH\right)_3\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
0,1<------0,1
=> nNaOH max = 1 (mol)
=> \(V_{dd}=\dfrac{1}{0,5}=2\left(l\right)\)
Cho 200ml dung dịch A l C l 3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M thì lượng kết tủa thu được 15,6g. Thể tích NaOH lớn nhất đem dùng là
A. 2 lít.
B. 3 lít.
C. 5lít.
D. 1 lít.
Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào 200 ml dung dịch chứa Al2(SO4)3 0,5M và H2SO4 0,5M. Sau phản ứng thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất cùa V có thể là
A. 0,9
B. 0,8
C. 0,7
D. 0,3