Thuốc thử dùng để nhận biết ion PO 4 3 - trong dung dịch muối photphat là
A. quỳ tím.
B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch AgNO 3 .
D. Dung dịch NaCl.
Để nhận biết ion PO 4 3 - trong dung dịch muối, người ta thường dùng thuốc thử là AgNO3, bởi vì
A. phản ứng tạo khí có màu nâu
B. phản ứng tạo ra dung dịch có màu vàng
C. phản ứng tạo ra kết tủa có màu vàng
D. phản ứng tạo ra khí không màu, hóa nâu trong không khí
Để nhận biết ion P O 4 3 - trong dung dịch muối, người ta thường dùng thuốc thử là AgNO3, bởi vì
A. phản ứng tạo khí có màu nâu.
B. phản ứng tạo ra dung dịch có màu vàng.
C. phản ứng tạo ra kết tủa có màu vàng.
D. phản ứng tạo ra khí không màu, hoá nâu trong không khí.
Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là A. NaOH B. quỳ tím C. phenolphtalein D. Cả quỳ tím và phenolphtalein đều đúng
1. Chỉ dùng thêm thuốc thử là dung dịch phenolphtalein nhận biết 5 chất lỏng mất nhãn đựng H2O, dung dịch NaCl, dung dịch BaCl2, dung dịch NaHSO4, dung dịch NaOH. Viết phương trình hoá học nếu có.
2. Chỉ dùng thêm thuốc thử là quỳ tím nhận biết 5 dung dịch đựng trong 5 lọ mất nhãn sau: HCl, Ba(OH)2, Na2SO4, KOH, H2SO4. Viết phương trình hoá học nếu có.
Bài 1 :
- Trích các mầu thử rồi đánh số thứ tự .
- Nhỏ dung dịch phenolphtalein vào từng dung dịch .
+, Dung dịch làm đổi màu hồng nhạt là NaOH
+, Các dung dịch không có màu là H2O, NaCl, BaCl2, NaHSO4 .
- Lấy dung dịch màu hồng nhạt NaOH nhỏ vào các dung dịch còn lại .
+, Dung dịch làm mất màu hồng là NaHSO4 .
+, Các dung dịch không hiện tượng là H2O, NaCl, BaCl2
PTHH : \(NaOH+NaHSO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
- Nhỏ dung dịch NaHSO4 và các dung dịch còn lại .
+, Dung dịch làm tạo kết tủa trắng là BaCl2 .
PTHH : \(BaCl_2+2NaHSO_4\rightarrow Na_2SO_4+BaSO_4+2HCl\)
+, Các dung dịch không hiện tượng là NaCl, H2O
- Đun các dung dịch còn lại .
+, Dung dịch cô cạn hiện chất rắn khan là NaCl
+, Còn lại không có gì là h2o
Bài 2 mình viết gọn chút nha .
- Qùy tím
Na2SO4 không màu
HCl H2SO4 Đỏ => Nhóm 1
Ba(OH)2 KOH Xanh => Nhóm 2
- Cho Na2SO4 vào nhóm 2
=> Ba(OH)2 tạo kt
- Cho Ba(OH)2 và Nhóm 1
=> H2SO4 tạo kết tủa
Để nhận biết ion NH4+ trong dung dịch, thuốc thử cần dùng là
A. Dung dịch H2SO4.
B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch NaNO3
D. Dung dịch NH3
Để nhận biết ion NH4 + trong dung dịch, thuốc thử cần dùng là
A. dung dịch NaNO3
B. dung dịch NaOH.
C. dung dịch NH3.
D. dung dịch H2SO4.
Đáp án B
NH4++ OH - → NH3↑ + H2O
NH3 có mùi khai đặc trưng do đó nhận biết được NH4+
Để nhận biết ion NH4+ trong dung dịch, thuốc thử cần dùng là
A. dung dịch NaNO3.
B. dung dịch NaOH.
C. dung dịch NH3.
D. dung dịch H2SO4.
Chọn đáp án B
Ta có phản ứng: NH4+ + OH– → NH3↑ (mùi khai) + H2O
⇒ Chọn dung dịch kiềm ⇒ Chọn B
Để nhận biết ion NH4+ trong dung dịch, thuốc thử cần dùng là
A. Dung dịch H2SO4
B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch NaNO3
D. Dung dịch NH3
Để nhận biết ion NH4+ trong dung dịch, thuốc thử cần dùng là
A. dung dịch NaNO3
B. dung dịch NaOH.
C. dung dịch NH3.
D. dung dịch H2SO4.
Đáp án B
Ta có phản ứng: NH4+ + OH– → NH3↑ (mùi khai) + H2O ⇒ Chọn dung dịch kiềm