Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam ankan X, thu được 4,48 lít CO 2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C 3 H 8
B. C 4 H 10
C. C 5 H 10
D. C 5 H 12
Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam ankan X, thu được 5,6 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là:
A. C3H8
B. C4H10
C. C5H10
D. C5H12
Đáp án C
Đặt CTPT X là CnH2n+2
⇒ 3 , 6 n 14 n + 2 = 5 , 6 22 , 4 ⇒ n = 5
=> CTPT: C5H12
Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam ankan X, thu được 5,6 lít CO 2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C 3 H 8
B. C 4 H 10
C. C 5 H 10
D. C 5 H 12
Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X, thu được 4,48 lít C O 2 (đktc); 6,3 gam H 2 O và 1,12 lít N 2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C H 5 N
B. C 2 H 5 N
C. C 2 H 7 N
D. C 3 H 9 N
n C O 2 = 4 , 48 22 , 4 = 0 , 2 m o l ; n H 2 O = 6 , 3 18 = 0 , 35 m o l ; n N 2 = 112 22 , 4 = 0 , 05 m o l
Bảo toàn nguyên tố N: nX = 2 = 2.0,05 = 0,1 mol
Số C = n C O 2 n X = 0 , 2 0 , 1 = 2
Số H = 2 n H 2 O n X = 2.0 , 35 0 , 1 = 7
Vậy X là C 2 H 7 N .
Đáp án cần chọn là: C
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X ta thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C4H6
B. C2H4
C. C3H6
D. C4H10
Đáp án : D
Bảo toàn nguyên tố : nC = nCO2 = 0,2 mol ; nH2O = 0,25 mol => nH = 2nH2O = 0,5 mol
=> nC : nH = 0,2 : 0,5 = 2 : 5
=> hidrocacbon thỏa mãn là C4H10
3.1. Đốt cháy hoàn toàn m gam ankan X cần dùng vừa đủ 5,32 lít (đktc) khí O 2 , thu được 3,36 lít (đktc)
CO 2 và a gam nước.
a. Xác định công thức phân tử của X và giá trị của a, m.
b. Biết brom hóa X (tỉ lệ 1:1) thu được hỗn hợp E gồm 4 sản phẩm thế monobrom.
- Xác định công thức cấu tạo đúng với X.
- Viết phương trình tạo thành sản phẩm chính của phản ứng brom hóa trên và gọi tên sản phẩm
chính.
a) CTHH: CnH2n+2
\(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: n.nCnH2n+2 = 0,15
=> \(n_{C_nH_{2n+2}}=\dfrac{0,15}{n}\)
PTHH: CnH2n+2 + \(\dfrac{3n+1}{2}\)O2 --to--> nCO2 + (n+1)H2O
_____\(\dfrac{0,15}{n}\)--->\(\dfrac{0,15}{n}.\dfrac{3n+1}{2}\)
=> \(\dfrac{0,15}{n}.\dfrac{3n+1}{2}=\dfrac{5,32}{22,4}=0,2375\)
=> n = 6
CTHH: C6H14
PTHH: 2C6H14 + 19O2 --to--> 12CO2 + 14H2O
______0,025<---------------------0,15----->0,175
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{C_6H_{14}}=0,025.86=2,15\left(g\right)\\m_{H_2O}=0,175.18=3,15\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) CTCT
PTHH: CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3 + Br2 --> CH3-CH2-CBr(CH3)-CH2-CH3 + HBr
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam một este đơn chức X thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C4H8O2.
B. C2H4O2.
C. C3H6O2.
D. C5H10.O2.
Giải thích:
nCO2 = 0,2 (mol) ; nH2O = 0,2 (mol) => este no, đơn chức
Gọi CTPT của este là CnH2nO2
=> neste = 1/2 nO = 0,1 (mol)
=> Meste = 6/ 0,1 = 60
=> 14n + 32 = 60 => n = 2
Vậy CTPT của este là C2H4O2
Đáp án B
khi đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam ankan X thu được 5,6 lít khí co2 đktc công thứ phân tử của X là
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam este X bằng lượng O2 vừa đủ, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H6O2
B. C2H4O2
C. C4H6O2
D. C4H8O2
Đáp án : B
nC = nCO2 = 0,2 mol ; nH = 2nH2O = 0,4 mol
CÓ : mX = mC + mH + mO => nO = 0,2 mol
=> nC : nH : nO = 0,2 : 0,4 : 0,2 = 1 : 2 : 1
Vì X là este => số O chẵn
=> Nếu số O = 2 => C2H4O2
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O). Thu được 4,48 lít CO 2 (đktc) và 3,6 gam H 2 O . Biết tỉ khối của X so với CO 2 bằng 2. Công thức phân tử của X là
A. C 5 H 12 O
B. C 2 H 4 O
C. C 3 H 4 O 3
D. C 4 H 8 O 2