Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol no, đơn chức, mạch hở X thu được 3,136 lít khí CO2 (đktc) và 3,78 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. CH4O
B. C3H8O
C. C3H6O
D. C2H6O
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y gồm một ancol và một este (đều no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ 6,08 gam khí O2, thu được 3,136 lít khí CO2 (đktc) và 3,06 gam H2O. Công thức của ancol trong Y là
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. C3H7OH
D. C3H5OH
Chọn đáp án B
Hỗn hợp Y gồm ancol dạng CnH2n + 2O và este dạng CmH2mO2 (n ≥ 1; m ≥ 2).
• đốt Y + 0 , 19 m o l O 2 → t 0 0 , 14 m o l C O 2 + 0 , 17 m o l H 2 O
♦ Tương quan đốt: n a n c o l = ∑ n H 2 O – ∑ n C O 2 = 0 , 17 – 0 , 14 = 0 , 03 m o l
bảo toàn nguyên tố O có ∑ n O t r o n g Y = 0 , 07 m o l ⇒ n e s t e = ( 0 , 07 – 0 , 03 ) ÷ 2 = 0 , 02 m o l
⇒ xây dựng pt nghiệm nguyên:
0,03n + 0,02m = 0,14
⇔ 3n + 2m = 14
Nghiệm duy nhất thỏa mãn là n = 2; m = 4 ứng với ancol là C2H5OH.
Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol no, đơn chức, mạch hở T cần vừa đủ 8,4 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 9 gam H2O. Công thức phân tử của T là
Có: \(n_{O_2}=\dfrac{8,4}{22,4}=0,375\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{9}{18}=0,5\left(mol\right)\)
Giả sử CTPT của T là CnH2n+2O. ( n ≥ 1)
PT: \(C_nH_{2n+2}O+\dfrac{3n}{2}O_2\underrightarrow{t^o}nCO_2+\left(n+1\right)H_2O\)
_____________0,375____0,25 (mol)
\(\Rightarrow\dfrac{n}{n+1}=\dfrac{0,25}{0,5}\Leftrightarrow n=1\left(tm\right)\)
Vậy: T là CH4O.
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở X thu được 4,48 lít C O 2 (đktc) và 4,95 gam H 2 O . Công thức phân tử amin là
A. C 4 H 11 N .
B. C H 5 N .
C. C 3 H 9 N .
D. C 2 H 7 N .
n C O 2 ( đ k t c ) = 4 , 48 : 22 , 4 = 0 , 2 m o l n H 2 O = 4 , 95 : 18 = 0 , 275 m o l
Đặt công thức amin no đơn chức mạch hở là C n H 2 n + 3 N : a (mol)
C n H 2 n + 3 N → n C O 2 + n + 1 , 5 H 2 O
a a a(n+1,5) (mol)
n a m i n = n H 2 O − n C O 2 1 , 5 = 0 , 275 − 0 , 2 1 , 5 = 0 , 05 m o l → n = n C O 2 n a m i n = 0 , 2 0 , 05 = 4
Vậy công thức amin là C 4 H 11 N
Đáp án cần chọn là: A
Đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam một ancol no, đơn chức, mạch hở X thu được CO2 và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là
Ta có: \(n_{H_2O}=0,45\left(mol\right)\)
Giả sử CTPT của B là CnH2n+2O (n ≥ 1)
PT: \(C_nH_{2n+2}O+\dfrac{3n}{2}O_2\underrightarrow{t^o}nCO_2+\left(n+1\right)H_2O\)
_____ \(\dfrac{0,45}{n+1}\)________________________0,45 (mol)
\(\Rightarrow M_{C_nH_{2n+2}O}=\dfrac{6,9}{\dfrac{0,45}{n+1}}=\dfrac{46}{3}\left(n+1\right)\)
\(\Rightarrow14n+18=\dfrac{46}{3}\left(n+1\right)\Leftrightarrow n=2\left(tm\right)\)
Vậy: X là C2H6O.
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy hoàn toàn 1 gam một este X đơn chức, mạch hở, có một nối đôi C=C thu được 1,12 lít khí CO2 (đktc) và 0,72 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C4H8O2
B. C5H10O2
C. C4H6O2
D. C5H8O2
Đáp án: D
Este có 2 π trong phân tử
Vì vậy, n X = n C O 2 - n H 2 O = 0 , 01 ⇒ M X = 100 ⇒ C 5 H 8 O 2
Đốt cháy hoàn toàn 1 gam một este X đơn chức, mạch hở, có một nối đôi C=C thu được 1,12 lít khí CO2 (đktc) và 0,72 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C4H8O2
B. C5H10O2
C. C4H6O2
D. C5H8O2
Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở) bằng O2, thu được 4,48 lít CO2 (đo ở đktc) và 4,95 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H9N.
B. C2H7N.
C. C4H11N.
D. C2H5N.
Đáp án C
CTTQ: CnH2n+3N
CnH2n+3N + (3n+1,5)/2O2 → nCO2 + (n+1,5) H2O + 0,5N2
0,2 0,275
=> 0,275n = 0,2(n+1,5) => n = 4
=> X: C4H11N
Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở) bằng O2, thu được 4,48 lít CO2 (đo ở đktc) và 4,95 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H9N
B. C2H7N.
C. C4H11N
D. C2H5N
Đáp án C
CTTQ: CnH2n+3N
CnH2n+3N + (3n+1,5)/2O2 → nCO2 + (n+1,5) H2O + 0,5N2
0,2 0,275
=> 0,275n = 0,2(n+1,5) => n = 4
=> X: C4H11N
Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở) bằng O2, thu được 4,48 lít CO2 (đo ở đktc) và 4,95 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H9N.
B. C2H7N.
C. C4H11N.
D. C2H5N.
Đáp án C
CTTQ: CnH2n+3N
CnH2n+3N + (3n+1,5)/2O2 → nCO2 + (n+1,5) H2O + 0,5N2
0,2 0,275
=> 0,275n = 0,2(n+1,5) => n = 4
=> X: C4H11N