Công thức chung của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2n+1OH.
B. CnH2n+1COOH.
C. CnH2n+1CHO.
D. CnH2n-1COOH.
Cho công thức chung của các axit cacboxylic sau:
(I) Axit đơn chức CxHyCOOH.
(II) Axit hai chức CxHy(COOH)2.
(III) Axit đa chức no CnH2n+2(COOH)x
(IV) Axit đơn chức có một liên kết π ở gốc CnH2n-1COOH (n ≥ 2).
(V) Axit đơn chức no CnH2n+2O2 (n ≥ 1).
Những công thức chung của các axit cacboxylic nào sau đây đúng ?
A. (I), (II)
B. (III), (V)
C. (I), (II), (V)
D. (I), (II), (IV)
Đáp án D
(III) sai vì axit no, đa chức có dạng là CnH2n + 2 - x(COOH)x
(V) sai vì axit đơn chức, no là CnH2nO2 (n ≥ 1)
Có 3 CTC đúng là (I), (II), (IV) → Chọn D.
Công thức tổng quát của este tạo bởi axit đơn chức, no, mạch hở và đồng đẳng benzen là
A. CnH2n-6O2
B. CnH2n-8O2
C. CnH2n-4O2
D. CnH2n-2O2
Hỗn hợp X gồm CnH2n-1CHO, CnH2n-1COOH, CnH2n-1CH2OH (đều mạch hở, n ∈ N*). Cho 2,8 gam X phản ứng vừa đủ 8,8 gam brom trong nước. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc phản ứng thu được 2,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng của CnH2n-1CHO trong X là
A. 20,00%.
B. 26,63%.
C. 16,42%.
D. 22,22%.
Đáp án A.
Gọi số mol các chất lần lượt là: a, b, c
Ta có:
Nhận thấy, nếu gốc hidrocacbon mà lớn hơn CH2 = CH – thì khối lương hỗn hợp X sẽ vô lý.
Hỗn hợp X gồm CnH2n-1CHO, CnH2n-1COOH, CnH2n-1CH2OH (đều mạch hở, n Î N*). Cho 2,8 gam X phản ứng vừa đủ 8,8 gam brom trong nước. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc phản ứng thu được 2,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng của CnH2n-1CHO trong X là
A. 20,00%.
B. 26,63%.
C. 16,42%.
D. 22,22%.
Hỗn hợp X gồm CnH2n-1CHO, CnH2n-1COOH, CnH2n-1CH2OH (đều mạch hở, n>1). Cho 2,8 gam X phản ứng vừa đủ 8,8 gam brom trong nước. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc phản ứng thu được 2,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng của CnH2n-1CHO trong X là
A. 23,2
B. 12,6
C. 18
D. 24
Hỗn hợp X gồm CnH2n-1CHO, CnH2n-1COOH, CnH2n-1CH2OH (đều mạch hở, n>1). Cho 2,8 gam X phản ứng vừa đủ 8,8 gam brom trong nước. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc phản ứng thu được 2,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng của CnH2n-1CHO trong X là
A. 20,00%.
B. 26,63%.
C. 16,42%.
D. 22,22%.
Hỗn hợp X gồm CnH2n-1CHO; CnH2n-1COOH; CnH2n-1CH2OH (đều mạch hở). Cho 2,8 gam X phản ứng vừa đủ với 8,8 gam brom trong nước. Mặt khác cho toàn bộ lượng X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 kết thúc phản ứng thu được 2,16 gam Ag. Xác định phần trăm khối lượng CnH2n-1CHO trong X?
A. 26,63%
B. 20,00%
C. 16,42%
D. 22,22%
Đáp án B.
Khi phản ứng với brom trong nước thì brom đồng thời tham gia phản ứng cộng vào các liên kết không no và tham gia phản ứng oxi hóa với anđehit
n B r 2 = 0 , 055 ( m o l ) ; n A g = 0 , 02 ( m o l ) ⇒ n C n H 2 n - 1 C H O = 1 2 n A g = 0 , 01 ( m o l )
Lại có các chất trong X đều có một liên kết đôi ở mạch cacbon
⇒ n B r 2 = n X + n C n H 2 n - 1 C H O ⇒ n X = 0 , 045 ( m o l ) ⇒ M X = 62 , 22
Ta thấy trong X thì CnH2n-1CHO có phân tử khối nhỏ nhất ⇒ M C n H 2 n - 1 C H O < 62 , 22
Dễ thấy n > 1 ⇒ n = 2 ⇒ anđehit là C2H3CHO m C 2 H 3 C H O = 0 , 56 ( g )
Vậy % m a n d e h i t = 0 , 56 2 , 8 = 20 %
Cnh2n+1oh+o2---)CO2+H2o
cnh2n+1cooh+o2---)co2+h2o
Hỗn hợp X gồm CnH2n-1CHO, CnH2n-1COOH và CnH2n-1CH2OH (đều mạch hở, n ∈ N * ). Cho 2,8 gam X phản ứng vừa đủ với 8,8 gam brom trong nước. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc phản ứng thu được 2,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng của CnH2n-lCHO trong X là:
A. 26,63%.
B. 20,00%
C. 16,42%
D. 22,22%.
Nhận thấy phương trình (*) có 3 ẩn mà chỉ có 1 phương trình nên không thể tìm giá trị của n. Khi đó nhiều bạn sẽ cho rằng đề thiếu dữ kiện và không thể giải tiếp.
Tuy nhiên chúng ta có thể sử dụng bất đẳng thức để tìm giá trị của n như sau:
Đáp án B
Hỗn hợp X gồm C n H 2 n − 1 C H O , C n H 2 n − 1 C O O H , C n H 2 n − 1 C H 2 O H (đều mạch hở, n nguyên dương). Cho 2,8 gam X phản ứng vừa đủ với 8,8 gam brom trong nước. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết tủa phản ứng thu được 2,16 gam Ag. Biết m gam X phản ứng với tối đa 0,09 mol H2. Phần trăm khối lượng của C n H 2 n − 1 C H O trong X và giá trị m là:
A. 26,63 % và 2,8 g
B. 20,00% và 4,58g
C. 20,00% và 5,6 g
D. 26,63% và 4,58g
Chọn đáp C
Gọi số mol của C n H 2 n − 1 C H O , C n H 2 n − 1 C O O H , C n H 2 n − 1 C H 2 O H trong X lần lượt là x,y,z.
Có n B r 2 = 2 x + y + z = 8 , 8 160 = 0 , 055 m o l
x = 1 2 n A g = 1 2 . 2 , 16 108 = 0 , 01 m o l ⇒ x + y + z = 0 , 055 − 0 , 01 = 0 , 045 ⇒ M ¯ X = 2 , 8 0 , 045 = 62 , 22 ⇒ M C n H 2 n − 1 C H O < 62 , 22 < M C n H 2 n − 1 C O O H ⇔ 14 n + 28 < 62 , 22 < 14 n + 44 ⇔ 1 , 3 < n < 2 , 4 ⇒ n = 2 % m C 2 H 3 C H O = 56.0 , 01 2 , 8 .100 % = 20 %
2,8 g X phản ứng với tối đa 0,045 mol H2
m g X phản ứng với tối đa 0,3 mol H2
⇒ m = 0 , 09 0 , 045 .2 , 8 = 5 , 6 g