Oxi hóa hoàn toàn 4,02 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được 3,18 gam Na2CO3 và 0,672 lít khí CO2. CTĐGN của X là
A. C3O2Na
B. C2O2Na
C. CO2Na.
D. CO2Na2
Oxi hóa hoàn toàn 4,02 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được 3,18 gam Na2CO3 và 0,672 lít khí CO2. Xác định CTĐGN của X
Đốt X thu Na2CO3 và CO2
→ X chứa C, Na, có thể có O.
Ta có: \(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{3,18}{106}=0,03\left(mol\right)\Rightarrow n_{Na}=0,03.2=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
BTNT C, có: nC = nCO2 + nNa2CO3 = 0,06 (mol)
⇒ mC + mNa = 0,06.12 + 0,06.23 = 2,1 (g) < mX
Vậy: X chứa C, O và Na.
⇒ mO = 4,02 - 2,1 = 1,92 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{1,92}{16}=0,12\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của X là CxOyNaz.
\(\Rightarrow x:y:z=0,06:0,12:0,06=1:2:1\)
→ CTĐGN của X là CO2Na.
Xà phòng hóa 2,76 gam một hợp chất X (CTPT trùng với CTĐGN) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y chỉ chứa 4,44 gam hỗn hợp hai muối. Nung nóng hai muối này trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 3,18 gam Na2CO3; 2,464 lít khí CO2 ( ở đktc) và 0,9 gam nước. CTCT thu gọn của X là
A. HCOOC6H5.
B. CH3COOC6H5
C. HCOOC6H4OH.
D. C6H5COOCH3
Xà phòng hóa 2,76 gam một hợp chất X (CTPT trùng với CTĐGN) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y chỉ chứa 4,44 gam hỗn hợp hai muối. Nung nóng hai muối này trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 3,18 gam Na2CO3; 2,464 lít khí CO2 ( ở đktc) và 0,9 gam nước. CTCT thu gọn của X là
A. HCOOC6H5
B. CH3COOC6H5
C. HCOOC6H4OH
D. C6H5COOCH3
Đáp án là C
Sơ đồ phản ứng:
2 , 76 g a m X + N a O H → 4 , 44 g a m m u ố i + H 2 O ( 1 ) 4 , 44 g a m m u o i + O 2 → 3 , 18 g a m N a 2 C O 3 + 2 , 464 l í t C O 2 + 0 , 9 g a m H 2 O ( 2 )
Từ đó: n C : n H : n O = 7 : 6 : 3
CTĐG và cũng là CTPT của X là C 7 H 6 O 3
Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. CTĐGN của X là:
A. C2H4O
B. C3H6O
C. C4H8O
D. C5H10O
Đáp án : B
Đặt nCO2 = nH2O = x; bảo toàn khối lượng => X = 0,3 mol
Bảo toàn C và H => nO = 0,1; Tỉ lệ C:H:O = 3 : 6 : 1
Oxi hoá hoàn toàn 0,6 gam một hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và 0,720 gam H2O. Công thức đơn giản nhất của A là:
A. C4H8O
B. C3H8O
C. C3H4O
D. C2H6O
Đáp án B
BTNT “C”: nC = nCO2 = 0,672 : 22,4 = 0,03 mol
BTNT “H”: nH = 2nH2O = 2.0,72:18 = 0,08 mol
mO = mA – mC – mH = 0,6 – 0,03.12 – 0,08.1 = 0,16 gam
=> nO = 0,16 : 16 = 0,01 mol
=> C : H : O = 0,03 : 0,08 : 0,01 = 3 : 8 : 1
Vậy CTĐG nhất của A là C3H8O
Cho 44,8 gam chất hữu cơ X ( chứa C, H, O và X tác dụng được với Na) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, dung dịch thu được chỉ chứa hai chất hữu cơ Y, Z. Cô cạn dung dịch thu được 39,2 gam chất Y và 26 gam chất Z. Đốt cháy 39,2 gam Y thu được 13,44 lít CO2, 10,8 gam H2O và 21,2 gam Na2CO3.Còn nếu đem đốt cháy 26 gam Z thu được 29,12 lít CO2, 12,6 gam H2O và 10,6 gam Na2CO3. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc, X, Y, Z đều có CTPT trùng CTĐGN. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Xét chất Y: nCO2 =0,6 mol ; n H2O = 0,6 mol ; n Na2CO3=0,2 mol
=>Y có n C= 0,6 + 0,2 = 0,8 mol n H =1,2 mol ; n Na =0,4 mol
TheoDLBTKL ta có
n O = (39,2 – 0,8.12-1,2-0,4.23)/16=1,2 mol
=> nC : nH : nO : nNa = 2:3:2:1 => Y là CH3COONa
Xét chất Z nCO2 =1,3 mol ; n H2O = 0,7 mol ; n Na2CO3=0,1 mol
=>Y có n C= 1,3 + 0,1 = 1,4 mol n H =1,4 mol ; n Na =0,2 mol
TheoDLBTKL ta có n O = (26 – 1,4.12-1,4-0,2.23)/16=0,2 mol
=> nC : nH : nO : nNa = 7:7:1:1 => Z là C6H5(CH3)ONa
=> X là este của axit acetic và crezol
Do Y có 1CTCT và Z có 3 CTCT nên X có 3CTCT =>C
Oxi hóa hoàn toàn 1,5 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 0,224 lít N 2 và 0,896 lít CO 2 (các khí đều đo ở đktc) và 0,9 gam H 2 O . Khối lượng nguyên tố oxi trong 1,5 gam X là
A. 0,32 gam
B. 0,16 gam
C. 0,64 gam
D. 0,78 gam
Để đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam chất hữu cơ X phải dùng hết 8,4 lít khí oxi (đktc). Sản phẩm cháy gồm có 6,3 gam H2O và 7,84 gam lít hỗn hợp khí gồm CO2 và N2 (đktc). Xác định CTĐGN của X
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{8,4}{22,4}=0,375\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT KL, có: mX + mO2 = mH2O + mCO2 + mN2.
⇒ 44nCO2 + 28nN2 = 8,9 + 0,375.32 - 6,3 = 14,6 (1)
Mà: \(n_{CO_2}+n_{N_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)=n_C\\n_{N_2}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow n_N=0,05.2=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
- Đốt cháy X thu CO2, H2O và N2 → X chứa C, H, N, có thể có O.
Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{6,3}{18}=0,35\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,35.2=0,7\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH + mN = 0,3.12 + 0,7.1 + 0,1.14 = 5,7 (g) < 8,9 (g)
Vậy: X chứa C, H, O và N.
⇒ mO = 8,9 - 5,7 = 3,2 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của X là CxHyOzNt.
\(\Rightarrow x:y:z:t=0,3:0,7:0,2:0,1=3:7:2:1\)
Vậy: CTĐGN của X là C3H7O2N.
Đốt cháy hoàn toàn 9,4 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X cần 15,68 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Xác định CTĐGN của X
\(n_{O_2}=0,7\left(mol\right)\)
Gọi: nCO2 = nH2O = a (mol)
Ta có: mX + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ 9,4 + 0,7.32 = 44a +18a ⇒ a =
Đến đây thì ra số mol hơi xấu, bạn xem lại đề nhé.