Cho 2016 lít khí NH 3 (đktc) vào dung dịch chứa a gam H 3 PO 4 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch được hỗn hợp amophot chứa 3960 gam NH 4 2 HPO 4 . Giá trị của a là
A. 8820.
B. 4900.
C. 5880.
D. 7840.
Cho 2016 lít khí N H 3 (đktc) vào dung dịch chứa a gam H 3 P O 4 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch được hỗn hợp amophot chứa 3960 gam N H 4 2 H P O 4 . Giá trị của a là
A. 8820.
B. 4900.
C. 5880.
D. 7840.
Khuấy kĩ dung dịch chứa 13,6 gam AgNO3 với m gam bột Cu rồi thêm tiếp 100ml dung dịch H2SO4 loãng, dư vào. Đun nóng cho tới khi các phả nứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 9,28 gam kim loại và V lít khí NO (đktc), giá trị của m và V là:
A. 10,88 gam và 2,688 lít
B. 6,4 gam và 2,24 lít
C. 10,88 gam và 1,792 lít
D. 3,2 gam và 0,3584 lít
Chọn đáp án C
nAgNO3 = 0,08 mol ⇒ mAg = 0,08 × 108 = 8,64 gam < 9,28 gam
⇒ Cu dư, NO3- hết ⇒ nNO = nAgNO3 = 0,08 mol ⇒ V = 1,792 lít.
Bảo toàn electron: 2nCu phản ứng = 3nNO + nAg ⇒ nCu phản ứng = 0,16 mol.
mCu dư = 9,28 – 8,64 = 0,64 gam ⇒ m = 0,16 × 64 + 0,64 = 10,88 gam
Khuấy kĩ dung dịch chứa 13,6 gam AgNO3 với m gam bột Cu rồi thêm tiếp 100ml dung dịch H2SO4 loãng, dư vào. Đun nóng cho tới khi các phả nứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 9,28 gam kim loại và V lít khí NO (đktc), giá trị của m và V là:
A. 10,88 gam và 2,688 lít
B. 6,4 gam và 2,24 lít
C. 10,88 gam và 1,792 lít
D. 3,2 gam và 0,3584 lít
nAgNO3 = 0,08 mol ⇒ mAg = 0,08 × 108 = 8,64 gam < 9,28 gam
⇒ Cu dư, NO3- hết ⇒ nNO = nAgNO3 = 0,08 mol ⇒ V = 1,792 lít.
Bảo toàn electron: 2nCu phản ứng = 3nNO + nAg ⇒ nCu phản ứng = 0,16 mol.
mCu dư = 9,28 – 8,64 = 0,64 gam ⇒ m = 0,16 × 64 + 0,64 = 10,88 gam.
Đáp án C
Hợp chất A mạch hở có khối lượng mol là MA < 200 gam/mol. Khi đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam A, cần dùng vừa đủ 1,904 lít khí oxi (đktc), sản phẩm chỉ gồm CO2, H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 4 : 3. Mặt khác, cho 1,88 gam A vào dung dịch NaOH dư, phản ứng tạo ra một rượu và hai muối của hai axit đơn chức. Cô cạn dung dịch, thu được chất rắn khan B nặng 2,56 gam. Nung nóng B trong oxi dư cho các phản ứng hoàn toàn, thu được 2,12 gam chất rắn khan C, được CO2 và H2O bay ra.
Tìm công thức phân tử và viết công thức cấu tạo có thể có của A.
Nhỏ từ từ dung dịch chứa a mol NaHCO 3 và a mol Na 2 CO 3 vào dung dịch HCl thu được V lít khí (đktc). Khi cho dung dịch CaCl 2 dư vào dung dịch sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Quan hệ giữa a với m, V là
A. a = V 44 , 8
B. a = m 100
C. a = m 100 - V 44 , 8
D. a = m 100 + V 44 , 8
Cho từ từ dung dịch chứa x mol HCl vào dung dịch chứa y mol Na2CO3 thu được 1,12 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch A. Khi cho nước vôi trong dư vào dung dịch A thu được 5 gam kết tủa. Giá trị x, y lần lượt là:
A. 0,20 và 0,15
B. 0,15 và 0,10
C. 0,10 và 0,05
D. 0,10 và 0,075
Đáp án : B
Bảo toàn C :
n N a 2 C O 3 = n C O 2 + n C a C O 3 = 0,1 mol = y
Điện phân dung dịch T chứa a gam Cu(NO3)2 với điện cực trơ một thời gian rồi nhấc nhanh các điện cực ra thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 19 gam hỗn hợp kim loại, 0,448 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO và N2O có tỉ khối đối với H2 là 18,5 và dung dịch Y chứa 56,3 gam muối. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít khí H2 (đktc). Giá trị của (m+a) là?
A. 85,28
B. 92,80
C. 78,12
D. 88,42
Điện phân dung dịch T chứa a gam Cu(NO3)2 với điện cực trơ một thời gian rồi nhấc nhanh các điện cực ra thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 19 gam hỗn hợp kim loại, 0,448 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO và N2O có tỉ khối đối với H2 là 18,5 và dung dịch Y chứa 56,3 gam muối. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít khí H2 (đktc). Giá trị của (m+a) là?
A. 85,28
B. 92,80
C. 78,12
D. 88,42
Sục khí Cl2 vào dung dịch chứa m gam dung dịch KI dư sau phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch thu được (m-36,6) gam chất rắn. Tính khí Cl2 (đktc) đã dùng?
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít D. 8,96 lít
\(n_{Cl_2}=a\left(mol\right)\)
\(2KI+Cl_2\rightarrow2KCl+I_2\)
\(........a..............a\)
\(BTKL:\)
\(m+71a=m-36.6+254a\)
\(\Rightarrow a=0.2\)
\(V_{Cl_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)