Cho m gam K tan hết vào 100 ml dung dịch C a O H 2 0,03M được 100 ml dung dịch có pH = 13.Giá trị của m là
A. 0,078 gam
B. 0,156 gam
C. 0,039 gam
D. 0,234gam
Hòa tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Na2O, Ba và BaO vào nước, thu được 200 ml
dung dịch Y và V lít khí H2. Trộn 100 ml dung dịch Y với 100 ml dung dịch gồm HCl 0,4M và HNO3 0,6M
thu được 200 ml dung dịch Z có pH = 13. Cô cạn dung dịch Z, thu được 8,04 gam chất rắn khan. Giá trị của
V là
A. 0,672. B. 0,448. C. 0,560. D. 0,896
Coi X gồm :
Na(a mol) ; Ba(b mol) ; O(c mol) - Về bản chất Na giống Kali nên quy về nguyên Na
=> 23a + 137b + 16c = 6,4(1)
n H+ = 0,1.0,4 + 0,1.0,6 = 0,1(mol)
n OH- dư = 0,2.10^-14/10^-13 = 0,02(mol)
=> n OH(trong 100 ml Y) = 0,1 + 0,02 = 0,12(mol)
=> n OH(trong 200 ml Y) = 0,12.2 = 0,24(mol)
=> a + 2b = 0,24(2)
Cô cạn Z, thu được :
Na : 0,5a(mol)
Ba : 0,5b(mol)
Cl- : 0,04(mol)
NO3- : 0,06(mol)
OH- : 0,02(mol)
=> 0,5a.23 + 0.5b.137 + 0,04.35,5 + 0,06.62 + 0,02.17 = 8,04(3)
Từ (1)(2)(3) suy ra c = 0,08(mol) - Số liệu a,b nếu lẻ ngoặc âm đều được chấp nhận.
Bảo e :
a + 2b = 2n O + 2n H2
<=> 0,24 = 0,08.2 + 2n H2
<=> n H2 = 0,04(mol)
<=> V = 0,04.22,4 = 0,896 lít
Hòa tan hết 3,9 gam K vào H2O được dung dịch X. Thể tích dung dịch HCl 1M cần để phản ứng hết với dung dịch X là:
A. 100 ml.
B. 200 ml.
C. 300 ml.
D. 400 ml
Cho 100 ml dung dịch HNO3 0,25M vào 100 ml dung dịch NaOH thu được dung dịch X có chứa 2,205 gam chất tan. Vậy pH của dung dịch X là
Cho m gam Na tan hết vào 500 ml dung dịch B a O H 2 0,04M được 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là
A. 0,230 gam
B. 0,460 gam
C. 1,150 gam
D. 0,276 gam
Hòa tan m gam Na vào nước được 100 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m bằng
A. 0,23 gam
B. 2,3 gam
C. 3,45 gam
D. 0,46 gam
Đáp án A
pH = 13 => pOH = 1 => [OH-] = 0,1 M => nNaOH = 0,01 mol = nNa ( BT nguyên tố )
=> m = 0,23g
Hòa tan m gam Ca vào nước được 100 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m bằng
A. 0,4 gam
B. 0,2 gam
C. 0,8 gam
D. 0,6 gam
Chọn đáp án A.
pH = 13 => pOH = 1=> [OH-] = 10-1M => nOH- = 0,1 × 0,1 = 0,01 => m = (0,01/2) × 40 = 0,2.
Hòa tan m gam Na vào nước được 100 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m bằng
A. 0,23 gam
B. 2,3 gam
C. 3,45 gam
D. 0,46 gam
Đáp án A
pH = 13 => pOH = 1 => [OH-] = 0,1 M => nNaOH = 0,01 mol = nNa ( BT nguyên tố )
=> m = 0,23g
hòa tan hoàn toàn 3,9 gam K vào nước thu được 1 lít dung dịch A. cần bao nhiêu lít dung dịch HCl có pH=2 để trung hòa hết 100 ml dung dịch A
Số mol K = Số mol KOH = 0,1 mol => Số mol OH- =0,1 mol
=> Số mol OH- cần dùng = 0,1.100/1000 = 0,01 mol
=> Số mol H+ cần dùng = 0,01 => V dd HCl cần = 0,01: 10-2 = 1 lít
Dung dịch X gồm KHCO3 a M và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 0,25M và HCl 1,5M. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, thu được 2,688 lít (đktc) khí CO2. Nhỏ từ từ cho đến hết 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X thu được dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a và m lần lượt có thể là
A. 0,5 và 20,600.
B. 0,5 và 15,675.
C. 1,0 và 20,600.
D. 1,0 và 15,675.