Để chứng minh aminoaxit là hợp chất lưỡng tính ta có thể dùng phản ứng của chất này lần lượt với
A. dung dịch KOH và dung dịch HCl.
B. dung dịch NaOH và dung dịch N H 3 .
C. dung dịch HCl và dung dịch N a 2 S O 4 .
D. dung dịch KOH và CuO
Bài 1) dung dịch X chứa hỗn hợp KOH và Ba(OH)2 có nồng độ lần lượt là 0,2M và 0,1 M.Dung dịch Y chứa H2SO4 và HCl có nồng độ lần lượt là 0,25M và 0,75M
a) tính thể tích dung dịch vừa đủ để trung hòa 40ml dung dịch Y và khối lượng kết tủa tạo thành sau phản ứng.
b) dùng V ml dung dịch Y để hòa tan vừa đủ m gam CuO,làm tạo thành dung dịch Z.cho 12 gam bột Mg vào Z sau phản ứng kết thúc lọc đc 12,8 gam chất rắn.Tính m?
X là một α-aminoaxit chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm - N H 2 . Cho 8,9 g X tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y, để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức của X là:
A. C H 3 C ( C H 3 ) ( N H 2 ) C O O H
B. C H 3 C H ( C H 3 ) C H ( N H 2 ) C O O H
C. C H 3 C H 2 C H ( N H 2 ) C O O H
D. C H 3 C H ( N H 2 ) C O O H
X là một α-aminoaxit chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm - NH2. Cho 8.9 g X tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y, để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức của X là:
A. CH3C(CH3)(NH2)COOH
B. CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH
C. CH3CH2CH(NH2)COOH
D. CH3CH(NH2)COOH
Đáp án D
X: H2N-R-COOH
8.9 g X tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y, để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M
Gọi x là số mol X phản ứng
ta có x mol NH3Cl-R-COOH, 0,2-x mol HCl
Cần 0,3 mol NaOH
=> 2x + 0,2 - x = 0,3 => x = 0,1
⇒
M
X
=
8
,
9
0
,
1
=
89
⇒
CH
3
CH
(
NH
2
)
-
COOH
(
do
X
là
alpha
amino
acid
)
Cho m gam hỗn hợp 2 aminoaxit (phân tử chỉ chứa một nhóm –COOH và một nhóm –NH2) tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X. Để phản ứng vừa hết với các chất trong X cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 8,4% được dung dịch Y. Cô cạn Y được 34,37 gam chất rắn khan. Giá trị m là
A. 17,83
B. 13,87.
C. 19,80
D. 17,47.
Cho m gam hỗn hợp 2 aminoaxit (phân tử chỉ chứa một nhóm –COOH và một nhóm –NH2) tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X. Để phản ứng vừa hết với các chất trong X cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 8,4% được dung dịch Y. Cô cạn Y được 34,37 gam chất rắn khan. Giá trị m là:
A. 17,83.
B. 13,87.
C. 19,80.
D. 17,47.
Cho 14,7 gam axit glutamic vào dung dịch H2SO4 0,5M và HCl 1M, thu được dung dịch X chứa 19,83 gam chất tan. Thể tích dung dịch NaOH 1M và KOH 0,6M cần lấy để phản ứng vừa đủ với chất tan trong dung dịch X là:
A. 160,0 ml
B. 225,0 ml
C. . 180,0 ml
D. 200,0 ml
Giải thích: Đáp án D
Glutamic:
Ta có ∶ Glu + (HCl,H2SO4) ⟶ Muối
Bảo toàn khối lượng ta có :
Suy ra số mol OH− cần để phản ứng với số chất tan trong dung dịch X cũng là số mol OH−phản ứng với tổng số mol H+
Cho 14,7 gam axit glutamic vào dung dịch H2SO4 0,5M và HCl 1M, thu được dung dịch X chứa 19,83 gam chất tan. Thể tích dung dịch NaOH 1M và KOH 0,6M cần lấy để phản ứng vừa đủ với chất tan trong dung dịch X là:
A. 160,0 ml
B. 225,0 ml
C. . 180,0 ml
D. 200,0 ml
Cho 14,7 gam axit glutamic vào dung dịch H 2 S O 4 0,5M và HCl 1M, thu được dung dịch X chứa 19,83 gam chất tan. Thể tích dung dịch NaOH 1M và KOH 0,6M cần lấy để phản ứng vừa đủ với chất tan trong dung dịch X là:
A. 180,0 ml
B. 200,0 ml
C. 160,0 ml
D. 225,0 ml
Có những chất sau : Cu, Zn, MgO, NaOH, Na 2 CO 3 . Hãy dẫn ra những phản ứng hoá học của dung dịch HCl và dung dịch H 2 SO 4 loãng với những chất đã cho để chứng minh rằng hai axit này có tính chất hoá học giống nhau.
- Dung dịch HCl, H 2 SO 4 loãng không tác dụng với Cu;
- Dung dịch HCl, H 2 SO 4 loãng đều tác dụng với kim loại (Zn), oxit bazơ (MgO), bazơ (NaOH) và muối ( Na 2 CO 3 ).
Phương trình hóa học của HCl:
Zn + HCl → ZnCl 2 + H 2
MgO + 2HCl → MgCl 2 + H 2 O
NaOH + HCl → NaCl + H 2 O
Na 2 CO 3 + 2HCl → 2NaCl + H 2 O + CO 2 ↑
Phương trình hóa học của H 2 SO 4 :
Zn + H 2 SO 4 → ZnSO 4 + H 2
MgO + H 2 SO 4 → MgSO 4 + H 2 O
2NaOH + H 2 SO 4 → Na 2 SO 4 + 2 H 2 O
Na 2 CO 3 + H 2 SO 4 → Na 2 SO 4 + H 2 O + CO 2 ↑
cho 3,04g hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng hết với 200g dung dịch HCl thu được 4,15g các mới clorua
a) Tính C% của dung dịch HCl
b) Tính C% của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng
a)
Gọi $n_{NaOH} = a(mol) ; n_{KOH} = b(mol) \Rightarrow 40a + 56b = 3,04(1)$
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
$KOH + HCl \to KCl + H_2O$
$m_{muối} = 58,5a + 74,5b = 4,15(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,02 ; b = 0,04
$n_{HCl} = a + b = 0,06(mol)$
$C\%_{HCl} = \dfrac{0,06.36,5}{200}.100\% = 1,095\%$
b)
$m_{dd} = 3,04 + 200 = 203,4(gam)$
$C\%_{NaCl} = \dfrac{0,02.58,5}{203,4}.100\% = 0,58\%$
$C\%_{KCl} =\dfrac{0,04.74,5}{203,4}.100\% = 1,47\%$