C 4 H 8 O 2 có số đồng phân este là
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Bài 1. Viết các đồng phân cấu tạo mạch hở của
a. C 4 H 10 (2 đồng phân)
b. C 5 H 12 (3 đồng phân)
c. C 6 H 14 (5 đồng phân)
d. C 4 H 8 (3 đồng phân)
e. C 5 H 10 (5 đồng phân)
f. C 4 H 10 O (7 đồng phân)
g. C 3 H 6 O (3 đồng phân)
h. C 3 H 9 N (4 đồng phân)
i. C 3 H 6 O 2 (đơn chức – 3 đồng phân)
Bài 1.
1. Những phát biểu sau đây đúng hay sai ?
a) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol.
b) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO– .
c) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n ≥ 2.
d) Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este.
e) Săn phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este.
Bài 2.
Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân của nhau ?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5.
Bài 3.
Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ta chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là :
A. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H5.
Bài 4.
Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 là 23. Tên của X là
A. etyl axetat. B. metyl axetat.
C. metyl propionate D. propyl fomat.
Bài 5.
Phản ứng thủy phân của este trong môi trường axit và bazơ khác nhau ở điểm nào ?
Bài 6.
Đốt cháy hoàn toàn 7,4g este X đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 (dktc) và 5,4g nước.
a) Xác định công thức phân tử của X.
b) Đun 7,4g X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,2g ancol Y và một lượng muối Z. Viết công thức cấu tạo của X và tính khối lượng của Z.
a) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol. S
b) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO– . S
c) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n ≥ 2. Đ
d) Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este. Đ
e) Săn phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este. S
Bài 2 :
CH3 – CH2 – COO – CH3
CH2 – COO – CH2 – CH3
HCOO – CH2 – CH2 – CH3
Bài 3 :
Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ta chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là :
A. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H5.
Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam nước. Công thức phân tử của x là
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C5H8O2
Ứng với công thức C4H8O2 có bao nhiêu este là đồng phân của nhau?
A. 2; B. 3; C. 4; D. 5
Đáp án C.
Có 4 đồng phân của este C4H8O2.
Quy đồng mẫu số của các phân số sau A 5/6 và 9/30. B 7/8 và 5/7. C 2/9 và 5/18. D 3/10 và 1/4
a: 5/6=25/30
9/30=9/30
b: 7/8=49/56
5/7=40/56
c: 2/9=4/18
5/18=5/18
d: 3/10=6/20
1/4=5/20
5/6=25/30
9/30=9/30
7/8=49/56
5/7=40/56
2/9=4/18
5/18=5/18
3/10=6/20
1/4=5/20
4 7 và 5 12 thì thành 48 72 và 35 72 . 3 8 và 19 24 thì thành 9 24 và 19 24 . giải cho 2 câu thoi hehe..........
Ứng với công thức C4H8O2 có bao nhiêu este là đồng phân của nhau?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án C.
CH3 – CH2 – COO - CH3 CH2 – COO – CH2 – CH3
HCOO – CH2 – CH2 – CH3
Đúng ghi Đ , sai ghi S :
Cho các phân số 4 / 5 ; 5 / 6 ; 6 / 9 ; 7 / 8 ; 8 / 7
a) phân số lớn nhất là 8 / 7
b) phân số bé nhất là 4 / 5
c) sắp xếp các phân số theo thứ tự giảm dần là: 8 / 7 ; 7 / 8 ; 5 / 6 ; 4 / 5 ; 6 / 9
d) phân số lớn hơn 1 là 8 / 7
Đúng ghi Đ , sai ghi S :
Cho các phân số 4 / 5 ; 5 / 6 ; 6 / 9 ; 7 / 8 ; 8 / 7
a) phân số lớn nhất là 8 / 7
b) phân số bé nhất là 4 / 5
c) sắp xếp các phân số theo thứ tự giảm dần là: 8 / 7 ; 7 / 8 ; 5 / 6 ; 4 / 5 ; 6 / 9
d) phân số lớn hơn 1 là 8 / 7