Phần lớn photpho sản xuất ra được dùng để sản xuất
A. diêm
B. đạn cháy
C. axit photphoric
D. phân lân
Trong các nhận định sau, có mấy nhận định đúng?
(1) Photpho trắng tan nhiều trong benzen, CS2, ete.
(2) Photpho đỏ có cấu trúc polime.
(3) Photpho đỏ hoạt động hóa học yếu hơn photpho trắng.
(4) Khi làm thí nghiệm với photpho trắng, cần chú ý dùng kẹp gắp nhanh mẫu photpho trắng ra khỏi lọ và ngâm ngay vào bình đựng đầy nước khi chưa dùng đến.
(5) Photpho tác dụng dễ dàng với các hợp chất có tính oxi hóa mạnh như: HNO3 đặc, KClO3, K2Cr2O7.
(6) Phần lớn photpho sản xuất ra được dùng để sản xuất axit photphoric, phần còn lại chủ yếu dùng trong sản xuất diêm.
(7) Khi đốt nóng trong không khí, photpho trắng chuyển thành photpho đỏ là dạng bền hơn.
(8) Để bảo quản photpho đỏ, người ta ngâm chìm trong nước.
(9) Photpho tác dụng được với nhiều phi kim và thể hiện tính oxi hóa.
(10) Tương tự HNO3, dung dịch H3PO4 đặc có tính oxi hóa mạnh.
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
Phần lớn photpho sản xuất ra được dùng để sản xuất
A. diêm.
B. đạn cháy.
C. axit photphoric.
D. phân lân.
Phần lớn photpho sản xuất ra được dùng để sản xuất axit photphoric, phần còn lại dùng trong sản xuất diêm. Ngoài ra còn được dùng vào mục đích quân sự( đạn, bom,..) và nông nghiệp(phân lân)
Đáp án C
Phần lớn photpho sản xuất ra được dùng để sản xuất
A. diêm
B. đạn cháy
C. axit photphoric
D. phân lân
Axit photphoric là chất được sử dụng trong quá trình sản xuất phân bón, dược phẩm, thức ăn gia súc; làm chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ, chất tẩm gỗ chống cháy, chất chống ăn mònkim loại sản xuất thuốc trừ sâu, điều chế phân lân như là superphotphat đơn và phân supephotphat kép. Công thức của axit photphoric là
A. PH 3 .
B. H 3 PO 2 .
C. H 3 PO 3 .
D. H 3 PO 4 .
Cho các phát biểu sau:
(1) Sắt trong gang và thép bị ăn mòn điện hóa trong không khí ẩm.
(2) Nước để lâu ngoài không khí có pH < 7.
(3) Điều chế poli (etylen terephtalat) có thể thực hiện bằng phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.
(4) Axit nitric còn được dùng để sản xuất thuốc nổ TNT, sản xuất thuốc nhuộm, dược phẩm.
(5) Nitơ lỏng dùng để bảo quản máu và các mẫu sinh học khác.
(6) Triolein tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, to), dung dịch Br2, Cu(OH)2.
(7) Photpho dùng để sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói.
(8) Xăng E5 là xăng sinh học được pha 5% bio-ethanol (sản xuất chủ yếu từ lương thực như ngô, sắn, ngũ cốc và củ cải đường), 95% còn lại là xăng Ron A92 “truyền thống”.
Số phát biểu đúng là
A. 6
B. 7
C. 8
D. 5
Chọn A.
(3) Sai, Điều chế poli(etylen terephtalat) bằng phản ứng trùng ngưng.
(6) Sai, Triolein tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, to), dung dịch Br2, không phản ứng với Cu(OH)2
Cho các ứng dụng sau:
(a) Khí amoniac được dùng để sản xuất axit nitric, điều chế hiđrazin làm nguyên liệu cho tên lửa.
(b) Phần lớn axit nitric sản xuất trong công nghiệp được dùng để điều chế phân đạm.
(c) Các muối nitrat được sử dụng chủ yếu để làm phân bón hóa học.
(d) Nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học.
(e) Amoniac lỏng được dùng làm chất gây lạnh trong máy lạnh.
Số ứng dụng đúng là
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
Cho các phát biểu sau:
(a) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ.
(b) Thành phần chính của superphotphat kép gồm Ca(H2PO4)2.
(c) Photpho trắng hoạt động hóa học mạnh hơn photpho đỏ.
(d) Amoniac được sử dụng để sản xuất axit nitric, phân đạm.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ => Phát biểu (a) đúng.
Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2 => Phát biểu (b) sai.
Photpho trắng hoạt động hóa học mạnh hơn photpho đỏ => Phát biểu ( c) sai.
Amoniac được sử dụng để sản xuất axit nitric, phân đạm => Phát biểu (d) đúng.
Đáp án C.
Cho các phát biểu sau:
(1) Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm của kali trong phân.
(2) Phân lân có hàm lượng photpho nhiều nhất là supephotphat kép (Ca(H2PO4)2)
(3) Nguyên liệu để sản xuất phân lân là quặng photphorit và quặng cacnalit.
(4) Photpho đỏ không tan trong nước, dễ tan trong dung môi hữu cơ.
(5) Đốt metan trong khí clo sinh ra CCl4.
(6) Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.
Số phát biểu đúng là:
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Cho các phát biểu sau:
(1) Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm của kali trong phân.
(2) Phân lân có hàm lượng photpho nhiều nhất là supephotphat kép (Ca(H2PO4)2)
(3) Nguyên liệu để sản xuất phân lân là quặng photphorit và quặng cacnalit.
(4) Photpho đỏ không tan trong nước, dễ tan trong dung môi hữu cơ.
(5) Đốt metan trong khí clo sinh ra CCl4.
(6) Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Đáp án A
Các phát biểu đúng: (2) (5) (6)
Các phát biểu khác sai vì:
(1) Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng %K2O tương ứng với lượng kali có trong thành phần của nó.
(3) Nguyên liệu để sản xuất phân lân là quặng photphorit và apatit
(4) P trắng không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.