của 72 kg là:
A. 7 kg
B. 8 kg
C. 9 kg
D. 10 kg
a,6 tạ=...kg b,9 tạ 5 kg=...kg C,7 tấn =...kg d.8 tấn 5kg =...kg e.3/5 tạ=...kg g.3/4 tấn=...kg
a) 600kg
b) 905kg
c) 7000kg
d) 8005kg
3) 60kg
g) 750 kg
a) 6 tạ = 600 kg
b) 9 tạ 5 kg = 905 kg
c) 7 tấn = 7000 kg
d) 8 tấn 5 kg = 8005 kg
e) 3/5 tạ = 60 kg
g) 3/4 tấn = 750 kg
Sai thì cho tui xl nha
10 phần trăm của 1000 kg là: A:20 kg B:1 kg C:10 kg D:100 kg
Tính.
Mẫu: 9 kg + 6 kg – 8 kg = 7 kg
a) 5 kg + 5 kg + 5 kg
b) 21 kg – 5 kg + 10 kg
a) 5 kg + 5 kg + 5 kg = 15 kg
b) 21 kg – 5 kg + 10 kg = 16 kg + 10 kg = 26 kg
câu 5 : 72% của 540 kg là
:A. 388 kg B. 38,88 kg C. 388,8 kg D. 30,88 kg
Câu 6: Viết số thích hợp vào chỗ chấm 𝟗𝒎𝟐𝟐𝟕𝒄𝒎𝟐= .........c𝒎𝟐 A. 90027 B. 9,27 C. 927 D. 92700
Câu 7: Diện tích hình chữ nhật có chiều dài 11 m, chiều rộng 5,8m là
:A. 63,8m B. 63,8𝑚2 C. 6,38𝑚2 D. 638 𝑚2
Câu 5: C
Câu 6: Không có câu nào đúng
Câu 7: B
Cho dãy số liệu thống kê (đơn vị là kg): 1, 2, 3, 4, 5 (1)
Dãy (1) có trung bình cộng x = 3kg và độ lệch chuẩn s = 2 kg.
Cộng thêm 4 kg vào mỗi số liệu thống kê của dãy (1), ta được dãy số liệu thống kê (đã hiệu chỉnh) sau đây (đơn vị là kg): 5, 6, 7, 8, 9.(2)
Khi đó ta có: Độ lệch chuẩn của dãy (2) là:
A. 2 kg
B. 3 kg
C. 4 kg
D. 6 kg
Cách 1. Ta có: Khi cộng vào mỗi số liệu của một dãy số liệu thống kê cùng một hằng số thì phương sai và độ lệch chuẩn không thay đổi. Do đó độ lệch chuẩn của dãy (2) vẫn là 2 kg.
Cách 2. Tính trực tiếp độ lệch chuẩn của dãy (2).
Đáp án: A.
1/4 của 40 kg là :A. 10 B. 10 kg C. 30 D. 30 kg
Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 1 yến = …………. kg
3 yến 2kg = ………….kg
6 yến = ………….kg
4 yến 3kg = ………….kg
b) 1 tạ = ………….kg
5 tạ 25kg = ………….kg
8 tạ = ………….kg
2 tạ 4kg = …………. kg
c) 1 tấn = ………….kg
3 tấn 30kg = ………….kg
7 tấn = …………. Kg
9 tấn 500kg = ………….kg.
Hướng dẫn giải:
a) 1 yến = 10 kg
3 yến 2kg = 32 kg
6 yến = 60 kg
4 yến 3kg = 43 kg
b) 1 tạ = 100 kg
5 tạ 25kg = 525 kg
8 tạ = 800 kg
2 tạ 4kg = 204 kg
c) 1 tấn = 1000 kg
3 tấn 30kg = 3030 kg
7 tấn = 7000 Kg
9 tấn 500kg = 9500 kg.
a,1 yến = 10 kg
3 yến 2kg = 32 kg
6 yến = 60 kg
4 yến 3kg = 43 kg
b,1 tạ = 100 kg
5 tạ 25kg = 525 kg
8 tạ = 800 kg
2 tạ 4kg = 204 kg
c,1 tấn = 1000 kg
3 tấn 30kg = 3030 kg
7 tấn = 7000 kg
9 tấn 500kg = 9500 kg
a) 1 yến = 10 kg
3 yến 2kg = 32 kg
6 yến = 60 kg
4 yến 3kg = 43 kg
b) 1 tạ = 100 kg
5 tạ 25kg = 525 kg
8 tạ = 800 kg
2 tạ 4kg = 204 kg
c) 1 tấn = 1000 kg
3 tấn 30kg = 3030 kg
7 tấn = 7000 Kg
9 tấn 500kg = 9500 kg.
Tính (theo mẫu).
Mẫu: 5 kg + 4 kg = 9 kg; 10 kg – 3 kg = 7 kg
a) 12 kg + 23 kg 45 kg + 20 kg 9 kg + 7 kg
b) 42 kg – 30 kg 13 kg – 9 kg 60 kg – 40 kg
a) 12 kg + 23 kg = 35kg 45 kg + 20 kg = 65kg 9 kg + 7 kg = 16kg
b) 42 kg – 30 kg = 12kg 13 kg – 9 kg = 4kg 60 kg – 40 kg = 20kg
a) 12 kg + 23 kg = 35kg 45 kg + 20 kg = 65kg 9 kg + 7 kg = 16kg
b) 42 kg – 30 kg = 12kg 13 kg – 9 kg = 4kg 60 kg – 40 kg = 20kg
Tính:
a) 35 kg + 28 kg 72 kg – 15 kg 2 kg × 10 15 kg : 5
b) 76 l + 15 l 85 l – 27 l 2 l × 8 30 l : 5
c) 7 km + 3 km 35 m – 8 m 5 cm × 4 20 dm : 5
a) 35 kg + 28 kg = 63 kg 72 kg – 15 kg = 57 kg
2 kg × 10 = 20 kg 15 kg : 5 = 3 kg
b) 76 \(l\) + 15 \(l\) = 91 \(l\) 85 \(l\) – 27 \(l\) = 58 \(l\)
2 \(l\) × 8 = 16 \(l\) 30 \(l\) : 5 = 6 \(l\)
c) 7 km + 3 km = 10 km 35 m – 8 m = 27 m
5 cm × 4 = 20 cm 20 dm : 5 = 4 dm
trọng lượng của một cái nghế đá là 100N. vậy khối lượng của nghế đá là bn ?
A. 10 kg B. 1 kg C. 1000 kg D. 100 kg
Khối lượng của ghế đá là:
\(P=10m\Rightarrow m=\dfrac{P}{10}=\dfrac{100}{10}=10\left(kg\right)\Rightarrow A\)