Một bạn HS cân 50g hợp chất CuSO4.5H2O. Tính khối lượng Cu và H2O trong hợp chất trên.
Giúp mk bài này vs mn! Mk cần gấp lắm!
hỗn hợp gồm Al, Al2O3 và Cu nặng 10 g. Nếu hòa tan hoàn toàn hỗn hợp bằng axit HCl dư thì thu được 3,36 dm3 khí (đktc); dd B và chất răn A. Đem nung nóng A trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D cân nặng 2,75g. tính % klg mỗi chất trong hh
giải giùm em với, em cần gấp lắm
cu ko tac dung voi HCl=>2,75g la khoi luong cua Cu => %Cu = 2,75/10*100=27,5%
n H2 = 3,36/22,4= 0,15 mol
pt 2Al + 6HCl -----> 2AlCl3 + 3H2
=> n Al = 2/3n H2 = 2/3 *0,15= 0,1 mol => m Al = 0,1 *27 = 2,7g
=> % Al = 2,7/10*100= 27%
=> %Al2O3 = 100%-27,5%-27%=45,5%
Nung nóng 50g KCLO3 một thời gian thấy khối lượng hỗn hợp chất rắn còn lại là 73.6 gam . Hãy tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp chất rắn sau phản ứng
Cả nhà ơi giúp mk bài này vs ạ ><
2KClO3--->2KCl+3O2
Áp dụng định luật bảo tàn khối lượng ta có
m\(_{O2}=m_{KClO3}-m_{KCl}=80-73,6=6,4\left(g\right)\)
n\(_{O2}=\frac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
Theo pthh
n KClO3=2/3 n O2=0,133(mol)
m KClO3 phản ứng=0,133.122,5=16,29(g)
m KClO3 dư=80-16,29=63,71(g)
Theo pthh
n KCl=2/3n O2=0,133(mol)
m KCl phản ứng =0,133.74,5=9,9(g)
--->m KCl dư=73,6-9,9=63,7(g)
Làm lại nà
KClO4--->KCl+2O2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
m O2=m KClO4-m KCl=80-73,6=6,4(g)
n O2=6,4/32=0,2(mol)
Theo pthh
n KClO4=1/2 n O2 =0,1(mol)
m KClO4=0,1.138,5=12,85(g)
m KClO4 dư=80-12,85=67,15(g)
Theo pthh
n KCl=1/2n O2=0,1(mol)
m KCl=0,1.74,5=7,45(g)
m KCl dư=73,6-7,45=66,15(g)
Gọi số mol KClO4 phản ứng là x
\(\text{KClO4-->KCl+2O2}\)
x--------->x--------->2x
Ta có :
\(\text{80-2x}.\text{32=73,6}\)
\(\Rightarrow\text{mKCl sau phản ứng=}0,1.74,5\text{=7.45g}\)
\(\Rightarrow\text{mKClO4 dư =73,6-7,45=66,15}\)
tính khối lượng O cần dùng để tác dụng vừa đủ với hỗn hợp : 6,67g than và 8g lưu huỳnh biết than chứa 90% lượng cacbon, còn lại là tạp chất ko cháy
giúp mk vs ạ mk đang gấp
Ta có: $n_{C}=0,5(mol);n_{S}=0,25(mol)$
$C+O_2\rightarrow CO_2$
$S+O_2\rightarrow SO_2$
Suy ra $n_{O_2}=0,75(mol)\Rightarrow m_{O_2}=24(g)$
mC = 6.67*90% = 6(g)
nC = 6.003/12 = 0.5 (mol)
nS = 8/32 = 0.25 (mol )
C + O2 -to-> CO2
0.5__0.5
S + O2 -to-> SO2
0.25_0.25
mO2 = ( 0.5 + 0.25) 32 = 24 (g)
Bài 1: Có 50g NaOH 25%. Tìm khối lượng NaOH nguyên chất?
Bài 2: Hòa tan 50g đường vào nước, được dung dịch nước đường có C%=25%
Hãy tính khối lượng dung dịch pha chế được, khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế
Bài 3: Cho 6,5 g bột kim loại kẽm và 100g dd HCl 14,6% hãy tính:
a,thể tích H2O ở đktc
b,tổng khối lượng chất tan có trong dd sau phản ứng
c,khối lượng của dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu
d,nông độ % các chất trong dd sau phản ứng
Mn giúp mk vs. Mk đag cần gấp cảm ơn mn
1) mNaOH nguyên chất=50*25%=12,5g
2)m dd=\(\dfrac{mđường}{c\%}\)
=50/25%=200g
c%dd nc đường=\(\dfrac{50}{50+mnước}=\dfrac{25}{100}\)
-> m nước=150g
3)n Zn=0,1 mol
nHCl=0,4 mol
hcl dư tính theo Zn
BTE: 2*nZn=2*nH2
=>nH2=nZn=0,1 mol
=>V=2,24l
tổng m chất tan=m hcl dư+mZnCl2=(0,4-0,2)*36,5+0,1*136=20,9g
c%HCl dư=\(\dfrac{0,2\cdot36,5}{6,5+100-0,1\cdot2}\cdot100\%=6,87\%\)
c%ZnCl2=\(\dfrac{0,1\cdot136}{6,5+100-0,2}\cdot100\%=12,8\%\)
đốt cháy 10,1 g hỗn hợp Na và K cần dùng hết 1,68 lít ở đktc thu được hỗn hợp chất rắn . hòa tan hoàn toàn chất rắn thu được vào 200g H2O thu được dung dịch A
a, tính thành phần % về khối lượng trong hỗn hợp đầu
b, tính C% các chất trong dung dịch A
Các bạn ơi giúp mình bài này với. Cảm ơn các bạn!
\(n_{O_2}=\frac{1.68}{22.4}=0.075\left(mol\right)\)
\(4Na+O_2\rightarrow2Na_2O\)
x \(\frac{1}{4}x\) \(\frac{1}{2}x\)
\(4K+O_2\rightarrow2K_2O\)
x \(\frac{1}{4}x\) \(\frac{1}{2}x\)
Theo bài ra ta có \(\begin{cases}23x+39y=10.1\\\frac{1}{4}x+\frac{1}{4}y=0.075\end{cases}\) \(\begin{cases}0.1\\0.2\end{cases}\)
\(m_{Na}=0.1\times23=2.3\left(g\right)\)
\(m_K=0.2\times39=7.8\left(g\right)\)
\(\%m_{Na}=\frac{2.3}{10.1}\times100=22.7\%\)\(\%m_K=100\%-22.7\%=77.3\%\)X và Y là hai hợp chất hữu cơ chỉ có một loại nhóm chức và đều tác dụng Na giải phóng H2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng bất kì X hoặc Y đều thu được khối lượng CO2 gấp 1,63 lần khối lượng H2O. Khi cho 26,2 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với Cu(OH)2 thì hết 0,1 mol Cu(OH)2. Vậy % số mol X và Y trong hỗn hợp này là
A. 25,00 và 75,00
B. 47,33 và 52,67
C. 33,33 và 66,67
D. 40,00 và 60,00
Đáp án : D
mCO2 = 1,63mH2O => 1,5nCO2 = nH2O
Bảo toàn nguyên tố : nC : nH = 1 : 3
Mà nH ≤ 2nC + 2 => X và Y là C2H6Ox và C2H6Oy
=> X,Y đều no. Phản ứng được với Na tạo H2
=> X và Y là C2H5OH và C2H4(OH)2
=> nCu(OH)2 = ½ netylen glicol => netylen glicol = 0,2 mol
=> nancol etylic = 0,3 mol => %n 2 chất là 40% và 60%
Để đo khối lượng của 1 chất lỏng,người ta dùng cân Rô - béc - van và tiến hành 2 giai đoạn sau :
- Đặt cốc lên đĩa A để cân nằm thăng bằng người ta đặt lên đĩa B các quả cân 50g,20g,5g.
-Đổ chất lỏng vào cốc. Để cân lại nằm cân bằng, người ta thay quả cân 50g bằng 100g, đồng thời thêm quả cân 10g. Tinh khối lượng chất lỏng đem cân.
**Nhanh nhé mk đang cần gấp!
Mn giúp em bài này với : 20,8g hỗn hợp Cu, CuO bằng 1 lượng vừa đủ 200ml dung dịch HCl 1M.
a, viết PTHH.
b, tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hh
\(a,PTHH:CuO+2HCl\to CuCl_2+H_2O\\ b,n_{HCl}=0,2.1=0,2(mol)\\ \Rightarrow n_{CuO}=0,2(mol)\Rightarrow m_{CuO}=0,2.80=16(g)\\ \Rightarrow \%_{CuO}=\dfrac{16}{20,8.}100\%=76,92\%\\ \Rightarrow \%_{Cu}=100\%-76,92\%=23,08\%\)
Kim loại (có hóa trị không đổi) trong muối sunfat chứa 40% về khối lượng.Không cần xác định tên kim loại, hãy tính phần trăm theo khối lượng của kim loại đó trong hợp chất với oxi.
giúp vs ạ, mk cần gấp