Người đầu tiên phát hiện ra quy luật di truyền liên kết với giới tính trên ruồi giấm là
A. Men đen
B. Đac uyn
C. Coren
D. Moocgan
Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen, hoán vị gen và di truyền liên kết với giới tính là
A. bí ngô.
B. cà chua.
C. đậu Hà Lan.
D. ruồi giấm.
Chọn D
Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen, hoán vi gen và di truyền liên kết giới tính đo là ruồi giấm.
Nhắc tới đậu Hà Lan → Menden, ruồi giấm → Moocgan.
Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen, hoán vị gen và di truyền liên kết với giới tính là
A. bí ngô
B. cà chua
C. đậu Hà Lan
D. ruồi giấm
Chọn D
Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen, hoán vi gen và di truyền liên kết giới tính đo là ruồi giấm.
Nhắc tới đậu Hà Lan → Menden, ruồi giấm → Moocgan
Câu 51. Khi Moocgan làm thí nghiệm trên ruồi giấm, ông đã phát hiện ra điều gì?
A. Di truyền liên kết gen B. Di truyền độc lập
C. Trội không hoàn toàn D. Di truyền phân li
Câu 52. Điều nào sau đây không đúng khi nói về nhóm gen liên kết?
A. Các gen nằm trên một NST tạo thành nhóm gen liên kết
B. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ đơn bội (n) của loài đó
C. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ lưỡng bội (2n) của loài đó
D. Số nhóm tính trạng di truyền liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết
Câu 53. Kiểu gen nào dưới đây được xem là thuần chủng?
A. AA và aa B. Aa
C. AA và Aa D. AA, Aa và aa
Câu 54. Trong di truyền học, một số đặc điểm như màu tóc, chiều cao hoặc màu mắt được gọi là gì?
A. Gen B. Tính trạng
C. Cặp tính trạng tương phản D. Giống (dòng) thuần chủng
Câu 55. Chỉ ra khẳng định sai trong các khẳng định sau:
A. Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp tương đồng
B. Loài nào tiến hóa hơn thì số lượng NST lớn hơn
C. Bộ NST lưỡng bội được kí hiệu là 2n, bộ NST đơn bội được kí hiệu là n
D. Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng
Câu 56. Theo quy luật phân li của Menđen thì phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình khác tỉ lệ kiểu gen? (biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn).
A. Aa x aa B. AA x aa C. Aa x Aa D. aa x aa
Câu 57. Có 1 tế bào sinh dục sơ khai, nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau đã tạo ra được tất cả 32 tế bào con. Số lần nguyên phân của tế bào này là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 58. Ở người 2n = 46. Sau giảm phân, người nam sẽ tạo ra giao tử là:
A. 44A + XX B. 22A + X
C. 22A + Y D. 22A + X và 22A + Y
Câu 59. Trong cơ thể, NST giới tính có chức năng:
A. Quy định tính trạng sinh vật
B. Quy định đặc điểm di truyền
C. Quy định sự sinh trưởng của sinh vật
D. Quy định giới tính sinh vật
Câu 60. Ai được mệnh danh là “cha đẻ của di truyền học”?
A. Charles Darwin B. Gregor Mendel
C. James D. Watson D. Francis Crick
Moocgan phát hiện quy luật di truyền liên kết với giới tính dựa trên kết quả của phép lai
A. phân tích
B. thuận nghịch
C. khác thứ
D. khác loài
Để phát hiện ra quy luật liên kết gen, Moocgan đã thực hiện, lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản
A. mình xám, cánh dài và mình đen, cánh cụt, thu được F1 toàn mình xám, cánh dài, cho các ruồi F1 thu được ông tiếp tục cho giao phối với nhau
B. mình xám, cánh dài và mình đen, cánh cụt, thu được F1 toàn mình xám, cánh dài. Lai phân tích ruồi đực F1 với ruồi cái mình đen, cánh cụt
C. mình xám, cánh dài và mình đen, cánh cụt, thu được F1 toàn mình xám, cánh dài. Lai phân tích ruồi cái F1 với ruồi đực mình đen, cánh cụt
D. mình xám, cánh cụt và mình đen, cánh dài, thu được F1 toàn mình xám, cánh dài, cho các ruồi F1 lần lượt giao phối với nhau
Chọn B
Để phát hiện ra quy luật liên kết gen Moocgan đã thực hiện lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng mình xám cành dài và mình đen cánh cụt, thu được toàn mình xám cánh dài. Ruồi đực F1 được đem lai phân tích với ruồi cái mình đen, cánh cụt
Để phát hiện ra quy luật liên kết gen, Moocgan đã thực hiện, lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản :
A. mình xám, cánh dài và mình đen, cánh cụt, thu được F1 toàn mình xám, cánh dài, cho các ruồi F1 thu được ông tiếp tục cho giao phối với nhau.
B. mình xám, cánh dài và mình đen, cánh cụt, thu được F1 toàn mình xám, cánh dài. Lai phân tích ruồi đực F1 với ruồi cái mình đen, cánh cụt.
C. mình xám, cánh dài và mình đen, cánh cụt, thu được F1 toàn mình xám, cánh dài. Lai phân tích ruồi cái F1 với ruồi đực mình đen, cánh cụt.
D. mình xám, cánh cụt và mình đen, cánh dài, thu được F1 toàn mình xám, cánh dài, cho các ruồi F1 lần lượt giao phối với nhau.
Chọn B
Để phát hiện ra quy luật liên kết gen Moocgan đã thực hiện lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng mình xám cành dài và mình đen cánh cụt, thu được toàn mình xám cánh dài. Ruồi đực F1 được đem lai phân tích với ruồi cái mình đen, cánh cụt.
Moocgan đã sử dụng những phép lai nào ở ruồi giấm để từ đó tìm ra qui luật di truyền liên kết
A.Thuận nghịch
B.Phân tích cơ thể con lai
C.Phân tích
D.Phân tích và thuận nghịch
Để phát hiện ra hiện tượng liên kết hoàn toàn, Moocgan đã lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Sau đó, ông thực hiện phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt thu được ở thê hệ sau có ti lệ là 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt.
Chọn C
Phép lai giữa ruồi giấm cái cánh khía và ruồi giấm đực cánh bình thường sinh ra 1/3 ruồi cái cánh bình thường, 1/3 ruồi cái cánh khía và 1/3 ruồi đực cánh bình thường. Trong các nhận định sau đây, bao nhiêu nhận định đúng với kết quả trên?
Tính trạng di truyền theo quy luật liên kết giới tính. Alen cánh khía là trội và ruồi cánh khía là dị hợp. Một nửa số ruồi đực chết là cánh khía. Alen cánh bình thường là trội và ruồi cánh bình thường là dị hợp.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Chọn D.
P: cái khía x đực bình thuòng
F1: cái : 1 3 bình thường : 1 3 khía
Đực : 1 3 bình thường
Tỉ lệ không giống nhau ở 2 giới
=> Gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính
Tỉ lệ ruồi đực < ruồi cái
=> Đã có một số ruồi đực bị chết
Vậy 3 đúng, 1 nửa số ruồi đực chết là cánh khía
Vậy ruồi cái P dị hợp : XAXa
=> A khía >> a bình thường
P: XAXa x XaY
F1: XAXa : XaXa
XaY : XAY
Vậy ruồi cái dị hợp là cánh khía
Vậy các kết luận đúng là 1, 2, 3
Câu 1. Nhà khoa học nào sau đây phát hiện ra hiện tượng di truyền ngoài nhân ở cây hoa phấn?
A. Coren. B. Menđen. C. Moocgan. D. J. Môno.
Câu 2. Coren đã sử dụng những phép lai nào sau đây để phát hiện ra gen nằm ngoài nhân?
I. Lai thuận nghịch. II. Lai phân tích.
III. Lai khác loài. IV. Lai với cơ thể có kiểu hình đồng hợp trội.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 3. Khi nói về gen trong tế bào, có bao phát biểu sau đây đúng?
I. Gen chỉ nằm trong nhân tế bào hoặc gen nằm trong ti thể.
II. Gen ở trong nhân thì nằm trên NST thường hoặc nằm trên NST giới tính.
III. Gen ở trên NST thì sẽ di truyền theo quy luật phân li của Menden.
IV. Gen nằm trong ti thể thì không có chức năng quy định tính trạng.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 4. Khi nói về sự di truyền của gen nằm trong ti thể và lạp thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sự di truyền không tuân theo quy luật phân li của Menđen.
II. ADN có dạng xoắn kép, trần, mạch vòng tương tự ADN vi khuẩn.
III. Một gen chứa một bản sao.
IV. Có khả năng đột biến và di truyền các đột biến đó.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5. Khi nói về gen ngoài nhân, có bao phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.
II. Gen ngoài nhân biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái và giới đực.
III. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.
IV. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 6. Khi nói về các tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy định, có bao nhiêu đặc điểm sau đây đúng?
I. Kết quả phép lai thuận khác với phép lai nghịch.
II. Tính trạng biểu hiện không đều ở hai giới, kiểu hình lặn dễ biểu hiện hơn ở giới XY.
III. Chỉ có vật chất di truyền của mẹ được truyền lại cho con.
IV. Có hiện tượng di truyền thẳng.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 7. Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu sai?
I. Mọi hiện tượng di truyền qua tế bào chất là di truyền theo dòng mẹ
II. Trong di truyền tế bào chất thì con lai mang kiểu hình của mẹ hoặc bố.
III. Khi tính trạng di truyền theo tế bào chất thì kết quả lai thuận và lai nghịch là khác nhau
IV. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ là di truyền tế bào chất
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 8. Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước điều kiện môi trường.
II. Kiểu hình của một cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà còn không phụ thuộc vào môi trường.
III. bố mẹ không truyền cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền cho con một kiểu gen.
IV. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng nhiều kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 9. Có bao nhiêu hiện tượng sau đây là ví dụ về thường biến (mềm dẽo kiểu hình)?
I. Loài cáo Bắc cực (Alopex lagopus) sống ở xứ lạnh vào mùa đông có lông màu trắng, còn mùa hè thì có lông màu vàng hoặc xám.
II. Lá của cây vạn niên thanh (Dieffenbachia maculata) thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện