Câu 1: Văn bản tự sư thường sử dụng những ngôi kể nào sau đây?
A x. Ngôi kể số 1 và ngôi kể số 3.
B .Ngôi kể số 1 và số 2
C . Ngôi kể số 2 và số 3
Câu 1: Văn bản tự sư thường sử dụng những ngôi kể nào sau đây?
A x. Ngôi kể số 1 và ngôi kể số 3.
B .Ngôi kể số 1 và số 2
C . Ngôi kể số 2 và số 3
1.chủ đề và dàn bài của văn tự sự?cách làm bài văn tự sự?
2.Lời văn và đoạn văn tự sự?
3.Ngôi keertrong văn bản tự sự là j?Các loại ngôi kể vá đặc điểm của từng loại ngôi kể ? Các văn ban giân gian đẫ học sử dụng ngôi kể nào?dấu hiệu nhân biết?
ngôi kể thứ 1 và ngôi kể thứ 3 ngôi kể nào có thể kể tự do,không bị hạn chế,còn ngôi kể nào chỉ được kể những gì mình biết và đã trải qua
ngôi thứ 3 được kể tự do,không bị hạn chế
ngôi thứ 1 chỉ được kể những gì mình biết và đã trải qua
Trong hai ngôi kể trên, ngôi kể thứ ba cho phép người kể được tự do hơn, ko bị hạn chế. Ngôi kể thứ nhất chỉ kể được những gì mình biết và đã trải qua .
NGÔI KỂ THỨ 3 KHÔNG HẠN CHẾ
NGÔI KỂ THỨ NHẤT CHỈ ĐƯỢC KỂ NHỮNG GÌ MÌNH BIẾT VÀ MÌNH ĐÃ TRẢI QUA
Câu chuyện trên được kể theo ngôi kể nào?
A. Ngôi thứ 3
B. Ngôi thứ nhất
C. Ngôi thứ nhất số nhiều
D. Ngôi thứ 2
I. Phần đọc hiểu (6,0 điểm)
ĐỀ 1: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
Chọn câu trả lời đúng nhất:
Câu 1. Văn bản trên được kể theo ngôi thứ mấy?
A. Ngôi thứ 3 B. Ngôi thứ 1, số nhiều C. Ngôi thứ 1 D. Tất cả đ
Câu 2. Văn bản trên thuộc thể loại gì ?
A. Truyện cổ tích B. Đồng thoại C. Hồi kí D. Truyện
Câu 3. Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì?
A. Miêu tả B. Nghị luận C. Biểu cảm D. Tự sự
Câu 4. Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong văn bản?
A. Nhân hóa, so sánh, hoán dụ B. Nhân hóa, so sánh, ẩn dụ
C. Nhân hóa, so sánh, đảo ngữ D. Nhân hóa, so sánh, liệt kê
Câu 1; giải thích nhan đề " những ngôi sao xa xôi"
Câu 2: nêu các hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng trong văn bản ' Bến quê"
Câu 3: nêu ngôi kể và tác dụng của ngôi kể trong truyện : những ngôi sao xa xôi"
Giúp tớ với tớ cần gấp
ai trả lời đúng mink đều tích ( 1 câu = 1 tick )
Câu 1. “Thánh Gióng” thuộc thể loại truyện nào?
A. Truyện truyền thuyết | C. Truyện cổ tích |
B. Truyện thần thoại | D. Truyện ngụ ngôn |
Câu 2: Văn bản “Thánh Gióng” được kể theo ngôi kể nào?
A. Ngôi kể thứ nhất | C. Ngôi kể thứ ba |
B. Ngôi kể thứ hai | D. Kết hợp cả ngôi kể thứ nhất và thứ ba |
Câu 3: Điền từ thích hợp vào dấu (...) để hoàn thành khái niệm về truyện truyền thuyết:
Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện ít nhiều có liên quan đến ....(1).., thông qua sự tưởng tượng, .....(2)......
A
C
– Truyền thuyết: loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thông qua sự tưởng tượng kì ảo.
1. Từ đoạn văn (đoạn trích) xác định được tên văn bản.
2. Xác định được thể loại của các văn bản.
3. Nắm được khái niệm ngôi kể. Xác định được ngôi kể trong các đoạn văn (đoạn trích). Phân biệt được ngôi kể thứ nhất và ngôi kể thứ ba.
4. Nắm được các phương thức biểu đạt, xác định và phân biệt được các phương thức biểu đạt trong các đoạn văn (đoạn trích).
5. Đọc các đoạn văn hay trong các văn bản xác định các yếu tố ngữ pháp (từ loại, nghĩa của từ, cụm từ).
6. Đọc các đoạn văn hay trong các văn bản, hiểu nội dung, ý nghĩa của các đoạn văn (đoạn trích) đó.
7. Hiểu được ý nghĩa các chi tiết tưởng tượng, kì ảo và các đồ vật thần kì trong các văn bản truyền thuyết và cổ tích.
8. Hiểu nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của các văn bản đã học.
9. Nêu các bài học được rút ra từ các văn bản truyện đã học: + Truyện ngụ ngôn: Ếch ngồi đáy giếng; Thầy bói xem voi. + Truyện cười: Treo biển.
10. Đọc các đoạn văn hay trong các văn bản dựa trên nội dung viết cảm nhận về các đoạn văn (đoạn trích) đó.
1. Từ đoạn văn (đoạn trích) xác định được tên văn bản.
2. Xác định được thể loại của các văn bản.
3. Nắm được khái niệm ngôi kể. Xác định được ngôi kể trong các đoạn văn (đoạn trích). Phân biệt được ngôi kể thứ nhất và ngôi kể thứ ba.
4. Nắm được các phương thức biểu đạt, xác định và phân biệt được các phương thức biểu đạt trong các đoạn văn (đoạn trích).
5. Đọc các đoạn văn hay trong các văn bản xác định các yếu tố ngữ pháp (từ loại, nghĩa của từ, cụm từ).
6. Đọc các đoạn văn hay trong các văn bản, hiểu nội dung, ý nghĩa của các đoạn văn (đoạn trích) đó.
7. Hiểu được ý nghĩa các chi tiết tưởng tượng, kì ảo và các đồ vật thần kì trong các văn bản truyền thuyết và cổ tích.
8. Hiểu nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của các văn bản đã học.
9. Nêu các bài học được rút ra từ các văn bản truyện đã học: + Truyện ngụ ngôn: Ếch ngồi đáy giếng; Thầy bói xem voi. + Truyện cười: Treo biển.
10. Đọc các đoạn văn hay trong các văn bản dựa trên nội dung viết cảm nhận về các đoạn văn (đoạn trích) đó.
vd văn bản : thánh gióng, sơn tinh - thủy tinh, thạch sanh, thầy bói xem voi, treo biển, ếch hồ đăý nghiếng