Tuổi nghề của một số giáo viên trong một trường THCS được ghi lại ở bảng sau:
Có bao nhiêu giáo viên dạy lâu năm nhất trong trường
A. 2
B. 4
C. 5
D. 7
Tuổi nghề của một số giáo viên trong một trường THCS được ghi lại ở bảng sau:
Tần số tương ứng với các giá trị 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10 là:
A. 3; 1; 5; 2; 1; 3; 2; 1; 2
B. 2; 1; 5; 2; 2; 3; 2; 1; 2
C. 3; 2; 4; 2; 1; 3; 2; 1; 2
D. 3; 1; 6; 2; 1; 2; 2; 1; 2
Tần số tương ứng với các giá trị 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10 là: 3; 1; 5; 2; 1; 3; 2; 1; 2
Chọn đáp án A
Tuổi nghề của một số giáo viên trong một trường THCS được ghi lại ở bảng sau:
Bảng tần số của dấu hiệu trên là:
A.
Giá trị | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
Tần số | 3 | 1 | 5 | 2 | 1 | 3 | 2 | 1 | 2 | N = 20 |
B.
Giá trị | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
Tần số | 2 | 1 | 5 | 2 | 2 | 3 | 2 | 1 | 2 | N = 20 |
C.
Giá trị | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
Tần số | 3 | 2 | 4 | 2 | 1 | 3 | 2 | 1 | 2 | N = 20 |
D.
Giá trị | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
Tần số | 3 | 1 | 6 | 2 | 1 | 2 | 2 | 1 | 2 | N = 20 |
Dựa vào kết quả của câu 7 và câu 8, ta thấy bảng tần số của dấu hiệu trên là:
Giá trị | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
Tần số | 3 | 1 | 5 | 2 | 1 | 3 | 2 | 1 | 2 | N = 20 |
Chọn đáp án A
Tuổi nghề của một số giáo viên trong một trường THCS được ghi lại ở bảng sau
Dấu hiệu ở đây là gì?
A. Số giáo viên của trường
B. Số tuổi của giáo viên trong trường
C. Số giáo viên nghỉ hưu
D. Số tuổi nghề của giáo viên trong trường
Dấu hiệu ở đây là số tuổi nghề của giáo viên trong trường
Chọn đáp án D
Tuổi nghề của một số giáo viên trong một trường THCS được ghi lại ở bảng sau
Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10 Do đó, có 9 giá trị khác nhau của dấu hiệu
Chọn đáp án D
Một trường học A có tổng số giáo viên là 80. Hiện tại, tuổi trung bình của giáo viên là 35. Trong đó, tuổi trung bình của giáo viên nữ là 32 và tuổi trung bình của giáo viên nam là 38. Hỏi trường học đó có bao nhiêu giáo viên nữ và bao nhiêu giáo viên nam?
Đáp án đề thi vào lớp 10 môn Toán tỉnh Quảng Ngãi 2018 cậu tham khảo ở đây nhé, có đáp án đấy.
Lời giải rõ ràng nữa
Tổng số tuổi của giáo viên là :35*80=2800(tuổi);
Gọi số giáo viên nữ là x ;
số giáo viên nam là y ;
Ta có 32*x+38*y =2800
32*(x+y) +6*y =2800
32*80+6*y=2800
6*y=240
y=40
x=40
Số giáo viên nữ là 40
Số giáo viên nam là 40
Một trường học có tổng số giáo viên là 80 người, hiện tại độ tuổi trung bình của giáo viên là 35 tuổi. Trong đó, tuổi trung bình của giáo viên nữ là 32 tuổi, giáo viên nam là 38 tuổi. Hỏi tường đó có bao nhiêu giáo viên nam, bao nhiêu giáo viên nữ?
Lời giải:
Giả sử trường đó có $a$ nam $b$ nữ. Theo bài ra ta có:
$a+b=80(1)$
$\frac{38a+32b}{80}=35$
$\Leftrightarrow 38a+32b=2800(2)$
Từ $(1); (2)\Rightarrow a=40; b=40$
Vậy trường có 40 giáo viên 40 giáo viên nữ.
Số lượng học sinh nữ của các lớp trong một trường THCS được ghi lại trong bảng dưới đây :
Bảng 2
Câu 6: Tần số của lớp có 18 học sinh nữ ở bảng 2 là :
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 7: Số lớp có nhiều học sinh nữ nhất ở bảng 2 là :
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 8: Theo điều tra ở bảng 2, số lớp có 20 học sinh nữ trở lên chiếm tỉ lệ :
A. 20% B. 25% C. 30% D. 35%
Bảng dưới đây cho biết một vài số liệu về giáo dục phổ thông năm học 2003 - 2004
Tiểu học | Trung học cơ sở | Trung học phổ thông | |
---|---|---|---|
Số trường | 14 316 | 9873 | 2140 |
Số học sinh | 8 350 191 | 6 612 099 | 2 616 207 |
Số giáo viên | 362 627 | 280 943 | 98 714 |
Dựa vào bảng trên hãy trả lời các câu câu hỏi sau:
Trong năm học 2003- 2004
a) Số trường trung học cơ sở là bao nhiêu?
b) Số học sinh tiểu học là bao nhiêu?
c) Số giáo viên trung học phổ thông là bao nhiêu?
a) Số trường trung học cơ sở là 9873 trường.
b) Số học sinh tiểu học là 8350191 học sinh
c) Số giáo viên trung học phổ thông là 98714.
Giải bài toán sau đây bằng cách lập phương trình
Ở một trường THCS có 30 cô giáo. Qua kì thi cô giáo tài năng duyên dáng trong năm học vừa qua, có 20 cô giáo đạt danh hiệu "giáo viên tài năng", 15 cô giáo đạt danh hiệu "giáo viên duyên dáng" và 5 cô không đi thi. Hỏi có bao nhiêu cô giáo đạt cả hai danh hiệu là "giáo viên tài năng" và "giáo viên duyên dáng" ?
Gọi số giáo viên đạt cả hai danh hiệu giáo viên tài năng và giáo viên duyên dáng là x \(\left(x\inℕ^∗,\text{ }x< 30\right)\)
Số cô giáo đạt danh hiệu giáo viên tài năng, nhưng không đạt danh hiệu giáo viên duyên dáng là \(15-x\)
Số cô giáo đạt danh hiệu giáo viên duyên dáng, nhưng không đạt danh hiệu giáo viên tài năng là \(20-x\)
Tổng số giáo viên bằng tổng số cô giáo đạt danh hiệu giáo viên tài năng nhưng không đạt danh hiệu giáo viên duyên dáng, số cô giáo đạt danh hiệu giáo viên duyên dáng nhưng không tài năng, số cô giáo đạt cả hai danh hiệu và số cô giáo không đi thi nên ta có phương trình :
\(\left(20-x\right)+\left(15-x\right)+x+5=30\)
\(\Leftrightarrow20-x+15-x+x=25\)
\(\Leftrightarrow x=10\) (TMĐK)
Vậy có 10 cô giáo đạt cả 2 danh hiệu giáo viên tài năng và giáo viên duyên dáng.