Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,40 μm vào một tấm kim loại thì thấy có các electron quang điện bật ra khỏi bề mặt tấm kim loại đó. Kim loại này có thể là
A. Natri (Na)
B. Bạc (Ag)
C. Đồng (Cu)
D. Kẽm (Zn)
Một nguồn phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,45pm chiếu vào bề mặt của một kim loại. Công thoát của kim loại làm catod là A = 2,25eV. Tính vận tốc cực đại của các electron quang điện bị bật ra khỏi bề mặt của kim loại đó
A. 4 , 32 . 10 5 m / s
B. 4 , 23 . 10 5 m / s
C. 4 , 32 . 10 6 m / s
D. 4 , 23 . 10 6 m / s
Một nguồn phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,45pm chiếu vào bề mặt của một kim loại. Công thoát của kim loại làm catod là A = 2,25eV. Tính vận tốc cực đại của các electron quang điện bị bật ra khỏi bề mặt của kim loại đó
A. 0,423. 10 5 m/s
B. 4,23. 10 5 m/s
C. 42,3. 10 5 m/s
D. 423. 10 5 m/s
Gọi năng lượng do một chùm sáng đơn sắc chiếu tới một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương chiếu sáng trong một đơn vị thời gian là cường độ của chùm sáng đơn sắc, kí hiệu là I ( W / m 2 ). Chiếu một chùm sáng hẹp đơn sắc (bước sóng 0,5 μ m ) tới bề mặt của một tấm kim loại đặt vuông góc với chùm sáng, diện tích của phần bề mặt kim loại nhận được ánh sáng chiếu tới là 30 m m 2 . Bức xạ đơn sắc trên gây ra hiện tượng quang điện đối với tấm kim loại (coi rằng cứ 20 phôtôn tới bề mặt tấm kim loại làm bật ra 3 electron), số electron bật ra khỏi bề mặt tấm kim loại trong thời gian 1 s là 3 . 10 13 . Giá trị của cường độ sáng I là
A. 9 , 9375 W / m 2
B. 9 , 6 W / m 2
C. 2 , 65 W / m 2
D. 5 , 67 W / m 2
Đáp án C
+ Vì cứ 20 photon thì có 3 electron phát ra nên trong 1 giây ta tìm được số photon là:
+ Năng lượng chùm sáng là:
+ Cường độ chùm sáng là:
Biết công thoát electron của các kim loại: canxi, kali, bạc và đồng lần lượt là 2,89 eV; 2,26eV; 4,78eV và 4,14eV. Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,33 μm vào bề mặt các kim loại trên. Hiện tượng quang điện không xảy ra với các kim loại nào sau đây?
A. Kali và đồng.
B. Canxi và bạc.
C. Bạc và đồng.
D. Kali và canxi.
Biết công thoát electron của các kim loại: canxi, kali, bạc và đồng lần lượt là 2,89 eV; 2,26eV; 4,78eV và 4,14eV. Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,33 μm vào bề mặt các kim loại trên. Hiện tượng quang điện không xảy ra với các kim loại nào sau đây
A. Kali và đồng
B. Canxi và bạc
C. Bạc và đồng
D. Kali và canxi
Công thoát electron của một kim loại là 7 , 64 . 10 - 19 J . Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim loại này các bức xạ có bước sóng λ 1 = 0,18 μm, λ 2 = 0,21 μm và λ 3 = 0,35 μm. Biết hằng số Plăng h = 6 , 625 . 10 - 34 Js , tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3 . 10 8 m/s. Đối với kim loại nói trên, các bức xạ gây ra hiện tượng quang điện gồm
A. Hai bức xạ ( λ 1 và λ 2 ).
B. Cả ba bức xạ ( λ 1 , λ 2 và λ 3 ).
C. Không có bức xạ nào trong ba bức xạ trên.
D. Chỉ có bức xạ λ 1 .
Công thoát electron của một kim loại là 7,64.10-19 J . Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim loại này các bức xạ có bước sóng λ1 = 0,18 μm, λ2 = 0,21 μm và λ3 = 0,35 μm. Biết hằng số Plăng h = 6,625.10-34 Js , tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Đối với kim loại nói trên, các bức xạ gây ra hiện tượng quang điện gồm
A. Hai bức xạ (λ1 và λ2)
B. Cả ba bức xạ (λ1, λ2 và λ3)
C. Không có bức xạ nào trong ba bức xạ trên
D. Chỉ có bức xạ λ1
Công thoát electron của một kim loại là 7,64.10-19 J . Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim loại này các bức xạ có bước sóng λ1 = 0,18 μm, λ2 = 0,21 μm và λ3 = 0,35 μm. Biết hằng số Plăng h = 6,625.10-34 Js , tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Đối với kim loại nói trên, các bức xạ gây ra hiện tượng quang điện gồm
A. Hai bức xạ (λ1 và λ2).
B. Cả ba bức xạ (λ1, λ2 và λ3).
C. Không có bức xạ nào trong ba bức xạ trên.
D. Chỉ có bức xạ λ1.
Công thoát electron của một kim loại là 4,78 eV. Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim loại này các bức xạ có bước sóng là λ 1 = 0,24 μm; λ 2 = 0,32 μm; λ 3 = 0,21 μm. Bức xạ nào gây được hiện tượng quang điện đối với kim loại đó?
A. λ 1 và λ 2
B. λ 1 và λ 3
C. λ 2 và λ 3
D. Cả ba bước sóng
Chọn đáp án B
Công thoát electron của một kim loại là
Suy ra λ 1 và λ 3 gây ra hiện tượng quang điện.