So với thế giới, GDP của Hoa Kì (năm 2004) chiếm
A. 28,5%.
B. 29,5%.
C. 30,5%.
D. 31,5%.
Cho bảng số liệu:
GDP CỦA THẾ GIỚI, HOA KÌ VÀ MỘT SỐ CHÂU LỤC NĂM 2004 VÀ 2014 (Đơn vị: tỉ USD)
GDP của Hoa Kì chiếm bao nhiêu % của với thế giới năm 2014
A. 22,2%.
B. 23,7%.
C. 5,9%.
D. 13,3%.
Đáp án A
Qua bảng số liệu ta có:
17348 , 1 78037 , 1 × 100 = 22 , 2 %
Cho bảng số liệu:
GDP CỦA THẾ GIỚI, HOA KÌ VÀ MỘT SỐ CHÂU LỤC NĂM 2004 VÀ 2014 (Đơn vị: tỉ USD)
Năm Lãnh thổ |
Thế giới |
Hoa Kì |
EU |
Nhật Bản |
Trung Quốc |
2004 |
40887,8 |
11667,5 |
12675,2 |
4623,4 |
1649,3 |
2014 |
78037,1 |
17348,1 |
18514,0 |
4601,5 |
10354,8 |
GDP của Hoa Kì chiếm bao nhiêu % của với thế giới năm 2014
A. 22,2%.
B. 23,7%.
C. 5,9%.
D. 13,3%.
Đáp án A
Qua bảng số liệu ta có:
(17348,1/78037,1) X 100 = 22,2%
Tỉ trọng GDP của nước nào chiếm tới 28,5% GDP của thế giới (năm 2004)?
A. Trung Quốc
B. Nhật Bản
C. LB Nga
D. Hoa Kì
Cho bảng số liệu sau:
GDP CỦA HOA KÌ, TRUNG QUỐC VÀ THẾ GIỚI NĂM 1995 VÀ 2004
(Đơn vị: Tỉ USD)
Nhận định nào sau đây đúng với GDP của Hoa Kì và thế giới năm 1995 và 2004?
A. Tốc độ tăng trưởng giá trị GDP của Trung Quốc nhanh hơn thế giới.
B. Hoa Kì có giá trị GDP lớn hơn và tốc độ tăng trưởng GDP nhanh hơn Trung Quốc.
C. Tốc độ tăng trưởng giá trị GDP của Hoa Kì chậm hơn so với thế giới.
D. Tốc độ tăng trưởng giá trị GDP của Hoa Kì chậm hơn Trung Quốc.
Đáp án A.
Giải thích: Từ bảng số liệu ta tính được tốc độ tăng trưởng kinh tế của các quốc gian lần lượt là: Hoa Kì: 167%; Trung Quốc: 236%; Thế giới: 139%.
GDP của Hoa Kì chiếm 28,5% của thế giới, cao gấp 14,8 lần của châu Phi, lớn hơn của châu Á.
- Vùng lâm nghiệp tập trung ở phía tây và một số nơi ở đông nam.
- Vùng trồng lúa mì, ngô, củ cải đường và chăn nuôi bò, lợn tập trung ở trung tâm, phía bắc.
- Vùng trồng lúa gạo và cây ăn quả nhiệt đới ở trung tâm, phía nam; ở Ca-li-phooc-ni-a, duyên hải phía nam, sát vịnh Mê-hi-cô.
- Vùng trồng cây ăn quả và rau xanh ở Ngũ Hổ và ở đông bắc, ở duyên hải phía đông xung quanh thủ đô Oa-sinh-tơn và phía đông Viêc-gi-ni-a, Ca-rô-li-na bắc.
- Vùng trồng lúa mì và chăn nuôi bò ở phía đông.
Nhìn chung, các vùng nông nghiệp của Hoa Kì thường có quy mô lớn, tập trung thành những vành đai phù hợp với điều kiện sinh thái của cây trồng và vật nuôi:
- Phía Bắc là các nông sản ôn đới, phía Nam là các nông sản cận nhiệt đới.
- Phía Đông là các nông sản ưa ẩm, phía Tây là loại nông sản chịu hạn.
Dựa vào bảng 6.3, vẽ biểu đồ so sánh GDP của Hoa Kì với thế giới và một số châu lục.
BẢNG 6.3. GDP CỦA HOA KÌ VÀ MỘT SỐ CHÂU LỤC - NĂM 2004
(Đơn vị: tỉ USD)
Toàn thế giới | 40887,8 |
---|---|
Hòa Kỳ | 11667,5 |
Châu Âu | 14146,7 |
Châu Á | 10092,9 |
Châu Phi | 790,3 |
Bảng cơ cấu GDP của Hoa Kỳ so với một số châu lục khác(Đơn vị: %)
Toàn thế giới | 100% |
---|---|
Hòa Kỳ | 28,5% |
Châu Âu | 34,6% |
Châu Á | 24,7% |
Châu Phi | 2% |
Châu lục khác | 10,2% |
Cho bảng số liệu GDP của thế giới, Hoa Kì và một số châu lục sau đây (năm 2004).
Khu vực | Thế giới | Hoa Kì | Châu Âu | Châu Á | Châu Phi |
---|---|---|---|---|---|
GDP (tỉ USD) | 40.887,8 | 11.667,5 | 14.146,7 | 10.092,9 | 790,3 |
- Biểu đồ:
- Nhận xét:
+ Châu Âu có GDP lớn nhất, chiếm 34,5% thế giới.
+ Hoa Kì có GDP chiếm 28,5% thế giới.
+ Châu Á có GDP chiếm 24,6% thế giới.
+ Châu Phi có GDP chiếm 1,9% thế giới.
ho bảng số liệu:
GDP CỦA HOA KÌ VÀ MỘT SỐ CHÂU LỤC NĂM 2004 VÀ NĂM 2014
Theo bảng số liệu trên, biểu đồ nào thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu GDP của Hoa Kì và một số châu lục trên thế giới năm 2004 và 2014?
A. Cột
B. Miền
C. Kết hợp
D. Tròn
Đáp án D
Dựa vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài -> Biểu đồ tròn (cụ thể là mỗi năm 1 hình tròn có bán kính khác nhau) là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu GDP của Hoa Kì và một số châu lục trên thế giới năm 2004 và 2014
Cho bảng số liệu sau:
Nhận định nào sau đây đúng với GDP của Hoa Kì và thế giới năm 1995 và 2004?
A. Tốc độ tăng trưởng giá trị GDP của Trung Quốc nhanh hơn thế giới.
B. Hoa Kì có giá trị GDP lớn hơn và tốc độ tăng trưởng GDP nhanh hơn Trung Quốc.
C. Tốc độ tăng trưởng giá trị GDP của Hoa Kì chậm hơn so với thế giới.
D. Tốc độ tăng trưởng giá trị GDP của Hoa Kì chậm hơn Trung Quốc.
Đáp án A
Cách tính tốc độ tăng trưởng:
+ Chọn năm đầu tiên là năm mốc và năm mốc sẽ là 100%.
+ Tốc độ tăng trưởng = (số liệu năm cuối : số liệu năm đầu) x 100 (đơn vị: %).
Từ công thức trên ta tính được tốc độ tăng trưởng của các ngành và so sánh:
Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Hoa Kì là 167%; Trung Quốc là 236% và của thế giới là 139%.
Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn thế giới (236% > 139%)